Cấp giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan
Thủ tục | Cấp giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan (sau đây gọi là Giấy chứng nhận tổ chức giám định) nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định tới Cục Bản quyền tác giả – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới trụ sở Cục Bản quyền tác giả – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan (mẫu Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT- BVHTTDL, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT- BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL); (2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc* giấy đăng ký hoạt động hoặc quyết định thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; (3) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc* quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm vệc giữa tổ chức và giám định viên làm việc cho tổ chức. – Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Bản quyền tác giả. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan (mẫu Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL). | Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Khoản 2 Điều 42 Nghị định số 105/2006/NĐ ngày 22/9/2006; sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 quy định Tổ chức giám định sở hữu trí tuệ phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có ít nhất một giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan; 2. Có trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc; 3. Có nguồn cơ sở dữ liệu thông tin cần thiết để thực hiện hoạt động giám định. |
Nghị định số 105/2006/NĐ
Nghị định số 119/2010/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005. Có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2006;
– Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. – Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2018; – Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. Có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 02 năm 2006; – Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP. Có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2011; – Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2013; – Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016; – Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL, Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2019. |
Số hồ sơ | 1.003948 | Lĩnh vực | Quyền tác giả, quyền liên quan |
Cơ quan ban hành | Bộ văn hóa - thể thao và du lịch | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |