Cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

 

Thủ tục Cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
Trình tự thực hiện Bước 1: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ nêu tại mục (-) thứ 3 dưới đây).

Bước 2: Cơ quan Hải quan tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và kiểm tra hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ quy định tại mục (-) thứ 3 dưới đây).

Bước 3: Cơ quan Hải quan cấp giấy chuyển nhượng xe theo Phụ lục V ban kèm Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính giao cho đối tượng đề nghị cấp giấy chuyển nhượng 02 bản để đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam lưu 01 bản; chuyển 01 bản cho Tổng cục Hải quan để báo cáo và giao cho đối tượng nhận chuyển nhượng 01 bản để làm thủ tục chuyển nhượng.

Bước 4: Cơ quan Hải quan cập nhật thông tin giấy chuyển nhượng lên hệ thống và lưu trữ hồ sơ theo quy định.

 

Cách thức thực hiện + Thủ công

+ Tại trụ sở Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu xe.

Thành phần số lượng hồ sơ * Thành phần hồ sơ:

a) Đối với xe ô tô của cơ quan:

Văn bản đề nghị được chuyển nhượng xe ô tô theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC dẫn trên: 01 bản chính.

b) Đối với xe ô tô của cá nhân:

b.1) Văn bản đề nghị chuyển nhượng xe ô tô theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021: 01 bản chính có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác tại Việt Nam hoặc Văn bản đề nghị chuyển nhượng xe ô tô của cơ quan nơi chủ xe công tác đối với trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ủy quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng xe ô tô;

b.2) Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp: 01 bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản chụp có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng ủy quyền công tác đối với trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ này ủy quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng xe ô tô;

b.3) Giấy ủy quyền cho cơ quan nơi đối tượng công tác làm thủ tục chuyển nhượng xe ô tô theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 01 bản chính.

c) Văn bản của Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ địa phương nơi có cơ quan Lãnh sự đóng) về việc chuyển nhượng xe ô tô: 01 bản chính;

d) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính;

đ) Tờ khai nhập khẩu có đóng dấu “dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật”: 01 bản có xác nhận của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập đối với trường hợp khi tạm nhập khẩu thực hiện thủ tục hải quan giấy; Trường hợp chuyển vùng công tác quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 thì nộp bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu.

e) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của xe còn hiệu lực hoặc văn bản xác nhận còn đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để lưu hành xe của cơ quan đăng kiểm, đối với trường hợp xe ô tô chuyển nhượng có năm sản xuất của xe quá 5 năm quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 01 bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 

 

Thời hạn giải quyết  05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; trường hợp nhận hồ sơ bổ sung thì 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Đối tượng thực hiện  Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh, thành phố

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chuyển nhượng xe ô tô.
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản đề nghị chuyển nhượng xe ô tô theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam. Thông tư số 19/2014/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện a) Điều kiện về thời gian đã sử dụng xe ô tô:

+ Đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cơ quan: đã sử dụng xe ít nhất từ 24 tháng trở lên kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe;

+ Đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân: đã sử dụng xe ít nhất từ 12 tháng trở lên kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; hoặc đối tượng kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam hoặc nhận nhiệm vụ công tác đột xuất trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.

b) Tại thời điểm chuyển nhượng, nếu năm sản xuất của xe quá 5 năm thì đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được chuyển nhượng xe cho đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ khác tại Việt Nam hoặc các đối tượng khác tại Việt Nam với điều kiện tại thời điểm chuyển nhượng xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe còn hiệu lực hoặc xe được cơ quan đăng kiểm xác nhận còn đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để lưu hành.

c) Khi đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân thực hiện chuyển nhượng xe, cơ quan nơi đối tượng công tác có công hàm gửi Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) cam kết đối tượng không tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô để thay thế xe sẽ chuyển nhượng trong thời gian công tác còn lại tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý + Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014

+ Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

+ Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/9/2013 của TTCP về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

+ Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam

 

Số hồ sơ 1.007827 Lĩnh vực Hải quan
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.