Cấp giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước
Thủ tục | Cấp giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1. Người nộp thuế có nhu cầu cần xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước thì lập Giấy đề nghị xác nhận số nộp ngân sách nhà nước gửi đến cơ quan Thuế.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; +Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ gồm: Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước theo Mẫu số C1-10/NS ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/06/2016 của Bộ Tài chính;
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | Trong vòng 03 ngày làm việc. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước theo Mẫu số C1-10/NS ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/06/2016 của Bộ Tài chính | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước theo Mẫu số C1-10/NS ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/06/2016 của Bộ Tài chính; | Thông tư số 84/2016/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. | Nghị định số 27/2007/NĐ-CP
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP Nghị định số 12/2015/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | + Luật Quản lý thuế; Luật số 21/2012/QH12; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế
+ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP + Nghị định số 83/2013/NĐ-CP; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP + Thông tư số 156/2013/TT-BTC + Thông tư số 110/2015/TT-BTC + Thông tư số 84/2016/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thuộc Nghị định số 27/2007/NĐ-CP của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 165/2018/NĐ-CP
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |