Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng

 

Thủ tục Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
Trình tự thực hiện – Khi có nhu cu cung cp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông.

– Trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng. Trường hợp từ chi cấp giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do từ chối.

Cách thức thực hiện – Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;– Qua hệ thống bưu chính;

– Qua Internet.

Thành phần số lượng hồ sơ a) Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng theo mẫu.

b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp s 68/2014/QH13).

c) Đề án cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng bao gồm các nội dung chính sau:

– Kế hoạch cung cấp dịch vụ, năng lực tài chính, tổ chức, nhân sự, k thuật thực hiện cung cấp dịch vụ bảo đảm đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, điểm c, điểm d Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và Nghị định số 150/2018/NĐ-CP.

– Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ;

– Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ cả phn chính và phần dự phòng bao gồm: tên, chức năng, cấu hình dự kiến của từng thiết bị;

– Thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ; kế hoạch kết nối với mạng Internet và mạng viễn thông (tên doanh nghiệp, tên miền, địa chỉ IP, dung lượng kênh kết nối, kênh phân phối trò chơi);

– Mô tả chi tiết hệ thống thanh toán trò chơi và kế hoạch kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán tại Việt Nam (tên doanh nghiệp, hình thức kết nối, quyền và trách nhiệm của các bên);

– Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ, bảo đảm quyền lợi của người chơi;

– Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (phần cứng, phần mm) giám sát hoạt động hệ thống cung cấp dịch vụ; kế hoạch sao lưu dữ liệu và phương án dự phòng về thiết bị, kết nối; quy trình vận hành, khai thác, cung cấp và sử dụng dịch vụ; kế hoạch bảo đảm bí mật, an toàn thông tin cá nhân của người chơi;

– Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (phần cứng, phần mềm) bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo đảm bí mật thông tin cá nhân của người chơi; quy chế phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Cơ quan thực hiện Bộ Thông tin và Truyền thông
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
Lệ phí Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội (Mẫu số 15 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP) Nghị định số 27/2018/NĐ-CP 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi có đủ các điều kiện sau đây:1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia của doanh nghiệp;

2. Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ;

3. Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động và theo quy định sau:

a) Có trụ sở chính với địa ch và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được;

b) Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử;

c) Hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử cho tất cả các trò chơi của doanh nghiệp bảo đảm đáp ứng các điều kiện sau:

– Có khả năng lưu trữ, cập nhật đy đ thông tin cá nhân của người chơi bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ đăng ký thường trú; số chng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; s điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người chơi dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp của người chơi quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ để thể hiện sự đồng ý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;

– Hệ thống quản lý thanh toán cho các trò chơi điện tử của doanh nghiệp phải đặt tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán của Việt Nam, bảo đảm cập nhật, lưu trữ chính xác, đầy đủ và cho phép người chơi có thể tra cứu được thông tin chi tiết về tài Khoản thanh toán của mình;

– Quản lý thời gian chơi của người chơi từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày và bảo đảm tổng thời gian chơi tất cả các trò chơi điện tử G1 của một doanh nghiệp đối với mỗi người chơi dưới 18 tuổi không quá 180 phút trong 24 giờ mỗi ngày;

– Hiển thị liên tục được kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi đối với tất cả các trò chơi do doanh nghiệp cung cấp khi giới thiệu, quảng cáo trò chơi, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; có thông tin khuyến cáo với nội dung “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe” tại vị trí dễ nhận biết ở diễn đàn của trò chơi và trên màn hình thiết bị của người chơi trong suốt quá trình chơi.

d) Có biện pháp k thuật, nghiệp vụ quản lý nội dung diễn đàn trò chơi (nếu có), tuân thủ theo quy định tại Khoản 2 Điều 23d Nghị định số 27/2018/NĐ-CP.

đ) Có phương án dự phòng về thiết bị và kết nối, phương án sao lưu dữ liệu để bảo đảm an toàn hệ thống khi có sự c xảy ra.

e) Có phương án bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bí mật thông tin cá nhân của người chơi.

4. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin

Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý – Nghị định số 72/2013/NĐ-CP 

– Nghị định số 27/2018/NĐ-CP 

– Nghị định số 150/2018/NĐ-CP 

– Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT 

 

Số hồ sơ 1.002044 Lĩnh vực Xuất bản
Cơ quan ban hành Bộ thông tin và truyền thông Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.