Cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

 

Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện – Tổ chức con nuôi nước ngoài nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp.

– Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ, phỏng vấn người dự kiến đứng đầu văn phòng tại Việt Nam; kiểm tra, đánh giá về điều kiện, năng lực chuyên môn của tổ chức và đội ngũ nhân viên của tổ chức con nuôi nước ngoài.

– Cục Con nuôi báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an cho ý kiến đánh giá về tổ chức con nuôi nước ngoài và người dự kiến đứng đầu văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

– Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho Bộ Tư pháp.

– Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp giấy phép cho tổ chức con nuôi nước ngoài và thông báo cho Bộ Công an, cơ quan thuế có thẩm quyền. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Cục Con nuôi thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức con nuôi nước ngoài.

Cách thức thực hiện Trực tiếp tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp
Thành phần số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ:

– Đơn của tổ chức con nuôi nước ngoài xin phép hoạt động tại Việt Nam;

– Bản sao Điều lệ, Quy chế hoạt động hoặc văn bản thành lập tổ chức con nuôi nước ngoài;

– Bản sao giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức được thành lập cấp, cho phép tổ chức được hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam hoặc lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế;

– Báo cáo tình hình hoạt động trong lĩnh vực con nuôi quốc tế trong 03 năm gần nhất, bao gồm cả tình hình thu, chi tài chính về con nuôi quốc tế, không vi phạm pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức được thành lập xác nhận; trường hợp đã hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, thì phải có báo cáo về tình hình hoạt động tại Việt Nam do người đứng đầu tổ chức con nuôi nước ngoài ký và đóng dấu;

– Báo cáo đánh giá về sự hiểu biết của các nhân viên xã hội và nhân viên pháp lý làm việc tại tổ chức con nuôi nước ngoài về các lĩnh vực pháp luật, văn hóa, xã hội của Việt Nam và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi;

– Lý lịch cá nhân, phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng), bản sao văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn của người đứng đầu tổ chức con nuôi nước ngoài;

– Lý lịch cá nhân, phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng), bản sao văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam và văn bản của tổ chức chấp thuận cử người đó làm người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

Số lượng hồ sơ: 02 bộ

Thời hạn giải quyết – Cục Con nuôi thẩm tra hồ sơ: 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Bộ Công an có văn bản trả lời: 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ Tư pháp.

– Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Giấy phép: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Công an.

Đối tượng thực hiện Tổ chức con nuôi nước ngoài.
Cơ quan thực hiện Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp.

Cơ quan phối hợp: Bộ Công an.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Lệ phí 65.000.000 đồng (sáu mươi lăm triệu đồng)/lần cấp phép. Nghị định số 114/2016/NĐ-CP 
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, mẫu TP/CN-2011/CNNNg.08.a. Thông tư số 24/2014/TT-BTP 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Đối với người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:

+ Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài; nếu là công dân Việt Nam thì không thuộc diện công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;

+ Có đạo đức tốt;

+ Không có tiền án, tiền sự, không thuộc diện bị cấm xuất cảnh, nhập cảnh;

+ Hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội Việt Nam liên quan đến nuôi con nuôi và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi;

+ Một người chỉ được đứng đầu một Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

– Đối với tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam:

+ Được thành lập và hoạt động hợp pháp, phi lợi nhuận trong lĩnh vực nuôi con nuôi trên lãnh thổ của nước là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Việt Nam là thành viên;

– Được cơ quan có thẩm quyền về nuôi con nuôi của nước nơi thành lập cho phép hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại Việt Nam;

+ Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực con nuôi quốc tế liên tục từ 03 năm trở lên, không vi phạm pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền của nước đó xác nhận;

+ Có đội ngũ nhân viên công tác xã hội và pháp lý hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội của Việt Nam và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi;

+ Người đại diện của tổ chức tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về đạo đức, chuyên môn về lĩnh vực nuôi con nuôi.

Luật nuôi con nuôi 2010
Cơ sở pháp lý – Luật nuôi con nuôi 2010;

– Nghị định số 19/2011/NĐ-CP 

Nghị định số 114/2016/NĐ-CP 

– Thông tư số 12/2011/TT-BTP 

– Thông tư số 21/2011/TT-BTP 

– Thông tư số 24/2014/TT-BTP 

Thông tư số 267/2016/TT-BTC 

 

Số hồ sơ 1.005133 Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Cơ quan ban hành Bộ tư pháp Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.