Cấp giấy phép hoạt động in

 

Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in
Trình tự thực hiện Trước khi hoạt động, cơ sở in thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm quy định tại điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 2 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gửi đến Cục Xuất bản, In và Phát hành – Bộ Thông tin và Truyền thông.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép, trong đó ghi rõ nội dung hoạt động phù hợp với thiết bị của cơ sở in, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện – Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

– Qua hệ thống bưu chính

Thành phần số lượng hồ sơ 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gồm có:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in;
– Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập;
– Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định của người đứng đầu cơ sở in.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Cơ quan thực hiện Cục Xuất bản, In và Phát hành
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép hoạt động in
Lệ phí Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 01 – Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in) -Nghị định số 60/2014/NĐ-CP

– Nghị định số 25/2018/NĐ-CP

Yêu cầu, điều kiện thực hiện Điều kiện hoạt động của cơ sở in:

1. Có thiết bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in đúng với nội dung đơn đề nghị;

2. Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in;

3. Có chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;

4. Có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

 

– Nghị định số 25/2018/NĐ-CP

Cơ sở pháp lý – Nghị định số 60/2014/NĐ-CP

– Nghị định số 25/2018/NĐ-CP

– Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 25/2018/NĐ-CP

Số hồ sơ Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Cấp thực hiện
Tình trạng Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.