Cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
Thủ tục | Cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ gửi hồ sơ đến Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ tài nguyên và Môi trường, số 10, đường Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dvctt.monre.gov.vn. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đầy đủ hoặc có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Bước 3: Thẩm định hồ sơ Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định cấp phép. Nội dung thẩm định bao gồm: – Phương án khai thác; – Đánh giá hiện trạng quần thể loài tại khu vực khai thác. Bước 4: Quyết định việc cấp phép Trên cơ sở kết quả thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cấp Giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ: Nộp qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dvctt.monre.gov.vn, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
– Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dvctt.monre.gov.vn, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác quy định tại Mẫu số 2, Phụ lục II, Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013; + Phương án khai thác quy định tại Mẫu số 3, Phụ lục II, Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013; + Báo cáo đánh giá hiện trạng quần thể loài tại khu vực khai thác; + Bản sao có chứng thực văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc Quyết định phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; + Văn bản đồng ý của tổ chức, cá nhân. + Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân hợp lệ. – Số lượng hồ sơ: ba (03) bộ hồ sơ. |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét ra thông báo bằng văn bản chấp nhận hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối nếu hồ sơ không hợp lệ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.
– Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định và tiến hành thẩm định. – Thời hạn trình, ban hành quyết định cấp phép: 15 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp hoặc từ chối cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ cho tổ chức, cá nhân đăng ký. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Đối tượng thực hiện | Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại Việt Nam. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ hoặc văn bản từ chối, đồng thời nêu rõ lý do. | |
Lệ phí | Chưa quy định | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị cấp phép khai thác loài thuộc danh mục loài được ưu tiên bảo vệ Mẫu số 2, Phụ lục II
– Phương án khai thác loài thuộc danh mục loài ưu tiên bảo vệ Mẫu số 3, Phụ lục II – Báo cáo đánh giá hiện trạng quần thể loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ đề nghị khai thác Mẫu số 4, Phụ lục II – Giấy phép khai thác loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ Mẫu số 5, Phụ lục II |
Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học và tạo nguồn giống ban đầu;
– Bảo đảm không làm ảnh hưởng tiêu cực tới sự tồn tại và phát triển của loài đó trong tự nhiên; – Có Giấy phép khai thác do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; – Được sự đồng ý của Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên đối với hoạt động khai thác tại khu bảo tồn thiên nhiên, Chủ cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học đối với hoạt động khai thác tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh đối với hoạt động khai thác ngoài khu bảo tồn thiên nhiên, ngoài cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật Đa dạng sinh học 2008; |
Số hồ sơ | 1.008672 | Lĩnh vực | Môi trường |
Cơ quan ban hành | Bộ tài nguyên và môi trường | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |