Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000m3/ngày đêm trở lên
Thủ tục |
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000m3/ngày đêm trở lên |
|
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cấp phép;,phí thẩm định hồ sơ; đến Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường và hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương dự định đặt công trình. – Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Quản lý tài nguyên nước thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Cục Quản lý tài nguyên nước trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. – Bước 3: Thẩm định đề án, báo cáo, tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nướcvà quyết định cấp phépkhai thác, sử dụng tài nguyên nước; quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. + Trường hợp đủ điều kiện cấp phép,phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Cục Quản lý tài nguyên nước trình Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép; phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép; không phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo; bản kê khai, Cục Quản lý tài nguyên nước gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo, tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. + Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo Cục Quản lý tài nguyên nước gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép. + Khi trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm trình dự thảo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP. – Bước 4. Thông báo kết quả: + Cục Quản lý tài nguyên nước thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. + Cục Quản lý tài nguyên nước gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương dự định đặt công trình.
– Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cục Quản lý tài nguyên nước trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép); thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép), gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị cấp giấy phép.
– Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác. – Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành). – Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba ( 03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. – Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước. – Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân). Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. – Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP với các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng nguồn nước; loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai thác, thời gian tính tiền, sản lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác và kèm theo các tài liệu để chứng minh. – Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ đến Cục Quản lý tài nguyên nước và 01 bộ hồ sơ tới SởTài nguyên và Môi trường địa phương dự định đặt công trình. |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo, bản kê khaiđược bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. – Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Quản lý tài nguyên nước thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. – Thời hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Cục Quản lý tài nguyên nước gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Quản lý tài nguyên nước. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo mẫu 16 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT;
– Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển theo mẫu số 18 ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BTNMT. – Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP. |
|
Lệ phí | – Đối với cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt:
+ Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 2 đến dưới 10 m3/giây; cho phát điện với công suất từ 2.000kw đến dưới 10.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000m3/ ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm: 12.800.000 đồng/hồ sơ. + Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 10m3/ giây đến 50 m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất từ 10.000 kw đến 20.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 100.000m3/ ngày đêm đến 200.000 m3/ngày đêm: 18.000.000 đồng/hồ sơ. + Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng trên 50 m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất trên 20.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng trên 200.000 m3/ngày đêm: 23.400.000 đồng/ hồ sơ. + Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác nước mặt với công trình quan trọng quốc gia theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP: 28.800.000 đồng/ hồ sơ. – Đối với cấp phép khai thác, sử dụng nước biển: + Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm đến dưới 500.000 m3/ngày đêm: 12.800.000đồng/hồ sơ. + Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 500.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.000.000 m3/ngày đêm: 18.000.000đồng/hồ sơ. + Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 1.000.000 đến 2.000.000 m3/ngày đêm: 23.400.000đồng/hồ sơ. + Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu lượng trên 2.000.000 m3/ngày đêm: 28.800.000đồng/hồ sơ. – Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định. |
Thông tư số 270/2016/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đối với hồ sơ cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 05 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT. + Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác: Mẫu 29 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT; + Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành): Mẫu 30 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT. – Đối với hồ sơ cấp phép khai thác, sử dụng nước biển: + Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 07 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT. + Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác: Mẫu 32 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT; + Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành): Mẫu 33 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT. – Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP. |
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan ( đối với trường hợp lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân ).
– Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực lập: (1) Điều kiện đối với đội ngũ cán bộ chuyên môn của tổ chức lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước – Cán bộ chuyên môn:có cán bộ được đào tạo các chuyên ngành liên quan đến nước mặt, nước biển (thủy văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường, kỹ thuật tài nguyên nước); – Kinh nghiệm công tác: người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 (ba) đề án, báo cáo; – Cùng một thời điểm, người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo chỉ đảm nhận phụ trách kỹ thuật tối đa không quá 03 đề án, báo cáo. (2) Điều kiện đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước Đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện: – Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động; – Có văn bằng đào tạo trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao. Các văn bằng này được các cơ sở đào tạo của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật; – Chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật) – Kinh nghiệm công tác: đã là người phụ trách kỹ thuật của ít nhất 05 (năm) đề án, báo cáo; – Cùng một thời điểm, cá nhân tư vấn độc lập chỉ được nhận tư vấn lập 01 đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước. (3) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề án, dự án, báo cáo trong lĩnh vực tài nguyên nước – Tổ chức, cá nhân hành nghề khi thực hiện lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải có hồ sơ chứng minh năng lực. – Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước: + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu các loại giấy tờ: Quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền, trong đó có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước và các hoạt động khác về tài nguyên nước;Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp và các giấy tờ, tài liệu, hợp đồng để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu đối với các hạng mục công việc có quy định điều kiện khi thực hiện (nếu có) đối với trường hợp hạng mục công việc của đề án, dự án, báo cáo có yêu cầu điều kiện khi thực hiện thì tổ chức phải đáp ứng các điều kiện đó hoặc có hợp đồng liên doanh, liên kết hoặc hợp đồng thuê với tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện để thực hiện. + Danh sách đội ngũ cán bộ chuyên môn, người được giao phụ trách kỹ thuật; bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo, giấy phép hành nghề (nếu có), hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của từng cá nhân đáp ứng yêu cầu điều kiện nêu trên. – Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước: + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo; + Các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của cá nhân đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm công tác muc (2) nêu trên; – Tổ chức, cá nhân hành nghề phải nộp hồ sơ năng lực cho cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu hoặc tổ chức cá nhân thuê lập đề án, báo cáo để làm căn cứ lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện về năng lực thực hiện đề án, dự án, báo cáo. Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước. – Riêng đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối ngoài các điều kiện quy định ở trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau: + Có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu, sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy đối với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy; + Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình. + Có quy trình vận hành hồ chứa; có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình. |
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật tài nguyên nước
– Nghị định số 201/2013/NĐ-CP – Nghị định số 60/2016/NĐ-CP – Nghị định số 82/2017/NĐ-CP – Nghị định số 136/2018/NĐ-CP – Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT – Thông tư số 270/2016/TT-BTC |
Số hồ sơ | 2.000021 | Lĩnh vực | Tài nguyên nước |
Cơ quan ban hành | Bộ tài nguyên và môi trường | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |