Cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
Thủ tục | Cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép | |
Trình tự thực hiện | – Doanh nghiệp gửi 1 (một) bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép qua đường bưu điện đến Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương. – Trong vòng 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. – Giấy phép hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho doanh nghiệp qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên đơn đề nghị cấp Giấy phép. |
|
Cách thức thực hiện | Qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ, bao gồm: – Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất (theo mẫu (1) tại Phụ lục IX Thông tư số 05/2014/TT-BCT): 1 bản chính; – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Mã số tạm nhập, tái xuất đối với trường hợp doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng thuộc Phụ lục V Thông tư số 05/2014/TT-BCT): 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp; – Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu do doanh nghiệp ký với khách hàng nước ngoài: mỗi loại 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp; – Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép tạm nhập, tái xuất đã được cấp, có xác nhận của cơ quan hải quan (theo mẫu tại Phụ lục X Thông tư số 05/2014/TT-BCT): 1 bản chính. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | Trong vòng 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do | |
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương – Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu. – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị cấp giấy phép tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu (mẫu (1) Phụ lục IX Thông tư số 05/2014/TT-BCT) – Báo cáo tình hình kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa (Phụ lục X Thông tư số 05/2014/TT-BCT) |
Thông tư số 05/2014/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 187/2013/NĐ-CP – Thông tư số 05/2014/TT-BCT |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 11/2017/TT-BCT
Số hồ sơ | B-BCT-BS12 | Lĩnh vực | Hàng hải - Xuất nhập khẩu |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.