Cấp Giấy phép kinh doanh VLNCN
Thủ tục | Cấp Giấy phép kinh doanh VLNCN | |
Trình tự thực hiện | – Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương) – 25 Ngô Quyền; – Cục kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ; – Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết, thẩm tra thực tế. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Cục cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Cục trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý do không cấp phép; – Doanh nghiệp nhận Giấy phép trực tiếp tại Cục hoặc bằng đường bưu điện. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp; – Qua đường bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh VLNCN (theo mẫu). Nếu là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN; + Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp. Danh sách, địa chỉ các tổ chức trực thuộc (Xí nghiệp, Chi nhánh, Văn phòng đại diện…); + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; + Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; + Bảng kê khai hệ thống kho tàng, bến cảng, nhà xưởng của từng cơ sở kinh doanh, văn bản cho phép đưa công trình vào sử dụng; + Danh sách các phương tiện vận tải chuyên dùng và Bản sao Giấy phép lưu hành; + Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Các tổ chức được thủ tướng chính phủ cho phép kinh doanh VLNCN. | |
Cơ quan thực hiện | Không | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Không | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu đơn cấp phép hoạt động VLNCN | Thông tư số 26/2012/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Tổ chức kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp nhà nước, được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ Công Thương, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; – Địa điểm kho chứa, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và quy định liên quan; – Hệ thống phân phối và đảm bảo chất lượng cho khách hàng có cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ, quy mô kinh doanh; đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ nổ mìn của thị trường; – Kho chứa, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh, thoả mãn các yêu cầu quy định tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; – Lãnh đạo quản lý, công nhân, người phục vụ liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. |
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; – Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; – Nghị định số 39/2009/NĐ-CP – Nghị định số 54/2012/NĐ-CP – Thông tư số 23/2009/TT-BCT – Thông tư số 26/2012/TT-BCT |
Mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hiết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 13/2018/TT-BCT.
Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục này đã hiết hiệu lực, vui lòng xem tại Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-BCT.
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ | |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.