Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Thủ tục | Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá | |
Trình tự thực hiện | – Doanh nghiệp mua bán nguyên liệu thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá cho Sở Công Thương;
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do; – Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp;;
– Qua bưu điện; – Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Bản chính – theo mẫu Phụ lục 8 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; – Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác – Bản sao hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp. | |
Cơ quan thực hiện | Sở Công Thương. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. | |
Lệ phí | – Tại thành phố và các thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
– Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá Phụ lục 8 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018. | Thông tư 57/2018/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá. |
Nghị định 67/2013/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
– Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. – Nghị định số 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá; – Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. – Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. – Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. – Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá. |
Số hồ sơ | 2.000626 | Lĩnh vực | Công nghiệp nhẹ |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |