Cấp giấy phép nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi
Thủ tục | Cấp giấy phép nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi qua đường bưu điện.
+ Bước 2: • Cơ quan quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn Thương nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong trường hợp Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện. • Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc (ngoại trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về Nông nghiệp), Cơ quan quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu. |
|
Cách thức thực hiện | + Trực tiếp
+ Qua đường bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Hồ sơ gồm:
• Đơn đăng ký nhập khẩu tinh, phôi theo mẫu số 04/CN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT; • Đối với siống gia súc lớn (gia súc ăn cỏ); Hồ sơ lý lịch giống vật nuôi có xác nhận của tổ chức có thẩm quyền của nước xuất khẩu. Hồ sơ lý lịch giống của tinh là lý lịch 3 đời của đực giống cho tinh; đối với phôi hồ sơ là lý lịch 3 đời của con bố, mẹ cho phôi và phải có xác nhận của tổ chức có thẩm quyền của nước xuất khẩu. Không nhập khẩu tinh quá 60 tháng kể từ ngày sản xuất đối với tinh trâu, bò. Đối với giống lợn: Hồ sơ xuất xứ của tinh lợn, bao gồm tên giống, cấp giống của từng cá thể đực giống; cơ sở nuôi và khai thác đực giống; Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của đơn vị nhập khẩu. Trong trường hợp nộp trực tiếp, hồ sơ là bản sao chụp đồng thời phải xuất trình bản chính để đối chiếu. • Bản sao chụp Giấy chứng nhận kinh doanh (đối với đơn vị thuộc diện phải đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc Quyết định thành lập có xác nhận của tổ chức đăng ký nhập khẩu đối với trường hợp đăng ký nhập khẩu lần đầu. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | + Cá nhân.
+ Tổ chức. |
|
Cơ quan thực hiện | Cục Chăn nuôi | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép nhập khẩu hoặc Văn bản từ chối
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu: Không. |
|
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đăng ký nhập khẩu tinh, phôi (theo mẫu số 04/CN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT) | Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
+ Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Chăn nuôi - thú y | |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |