Cấp Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài

 

Thủ tục Cấp Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài
Trình tự thực hiện – Thương nhân nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép về Bộ Công Thương theo địa chỉ: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
– Cục Xuất nhập khẩu tiếp nhận, thẩm định hồ sơ;
– Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Công Thương gửi xin ý kiến Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho thương nhân biết để sửa đổi và bổ sung hồ sơ.
– Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện – Trực tiếp;
– Bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ 1. 01 (một) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục II;
2. 01 (một) bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
3. 02 (hai) bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân Đơn đặt hàng hoặc văn bản đề nghị giao kết hợp đồng kèm theo 02 (hai) ảnh mầu/ một mẫu sản phẩm đặt sản xuất, gia công. Đơn đặt hàng hoặc văn bản đề nghị giao kết hợp đồng phải thể hiện tối thiểu các thông tin: tên, địa chỉ và điện thoại của bên đặt hàng và bên nhận đặt hàng sản xuất, gia công hàng quân phục cho lực lượng vũ trang nước ngoài, tên hàng, số lượng, giá trị thanh toán hoặc giá gia công, thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán, địa điểm và thời gian giao hàng;
4. 01 (một) bản sao một trong các giấy tờ được quy định sau đây:
a) Hợp đồng mua sắm (mua bán/ sản xuất/ gia công) ký giữa Bên đặt sản xuất, gia công với cơ quan chịu trách nhiệm mua sắm, đảm bảo hậu cần cho các lực lượng vũ trang nước ngoài;
b) Xác nhận về đơn vị/ cơ quan/ tổ chức sử dụng cuối cùng sản phẩm quân phục đặt sản xuất, gia công tại Việt Nam, trong đó, thể hiện tối thiểu các thông tin: tên đơn vị/cơ quan/tổ chức sử dụng sản phẩm cuối cùng sản phẩm quân phục đặt may tại Việt Nam, tên bên đặt sản xuất, gia công, tên thương nhân Việt Nam nhận sản xuất, gia công xuất khẩu, nước nhập khẩu, được cấp bởi một trong các cơ quan sau đây:
– Cơ quan chịu trách nhiệm mua sắm, đảm bảo hậu cần cho lực lượng vũ trang nước ngoài;
– Cơ quan chính quyền nước đặt hàng;
– Cơ quan đại diện nước đặt hàng tại Việt Nam;
Giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều này phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện Việt Nam tại nước sở tại hoặc tại Bộ Ngoại giao theo quy định tại Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.
5. Trường hợp xuất khẩu sang Hoa Kỳ, khi lần đầu nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, thương nhân nộp thêm 01 (một) bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân Văn bản cấp mã số Nhà sản xuất (mã MID) hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ được cấp bởi Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực, Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện – Cá nhân;
– Tổ chức.
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép.
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị cấp Giấy phép (Phụ lục II Thông tư 49/2015/TT-BCT ngày 21/12/2015); Thông tư số 49/2015/TT-BCT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
– Thông tư số 49/2015/TT-BCT

Mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hiết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 12/2018/TT-BCT.

Số hồ sơ 2.001189 Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Cơ quan ban hành Bộ công thương Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Không còn phù hợp Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.