Cấp giấy phép sản xuất hóa chất bảng 1

 

Thủ tục Cấp giấy phép sản xuất hóa chất bảng 1
Trình tự thực hiện – Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 1 lập 01 bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất);

– Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ cho phép;

– Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương phải thông báocho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép sản xuất.

Cách thức thực hiện – Qua Bưu điện;

– Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).

Thành phần số lượng hồ sơ Hồ sơ đề nghị bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 (Phụ lục kèm theo Thông tư số 48/2018/TT-BCT);

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất(Mẫu 3 Phụ lục kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BCT), kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn về hóa chất;

– Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định 113/2017/NĐ-CP.

– Giấy tờ, tài liệu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm h, i Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP .

Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết 10 (mười)ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 1.
Cơ quan thực hiện Cục Hóa chất- Bộ Công Thương.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1.
Lệ phí Theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đề nghị cấp Giấy phép, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF (Phụ lục kèm theo Thông tư số 48/2018/TT-BCT);

– Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất (Mẫu 3 kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BCT).

Thông tư số 55/2014/TT-BCT

Thông tư số 48/2018/TT-BCT

Yêu cầu, điều kiện thực hiện Tổ chức, cá nhân không được phép sản xuất hóa chất Bảng 1, trừ trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh thì việc sản xuất hóa chất Bảng 1 phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;

– Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 phải có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất; cán bộ quản lý, kỹ thuật, điều hành hoạt động sản xuất của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 phải có bằng đại học về chuyên ngành hóa chất hoặc có chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn về hóa chất;

-Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về an toàn hóa chất và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.

Nghị định số 38/2014/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

– Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

– Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP;

– Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

– Thông tư số 27/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

– Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

– Thông tư số 48/2018/TT-BCT ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT;

– Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

 

Số hồ sơ 1.003820 Lĩnh vực Hóa chất, dầu khí
Cơ quan ban hành Bộ công thương Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.