Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
Thủ tục | Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức gửi hồ sơ theo quy định về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT).
– Cục ATMT tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. – Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế khác. – Nếu điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN). – Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Cục ATMT có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ. – Trường hợp từ chối cấp Giấy phép sử dụng VLNCN, Cục ATMT phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | – Qua bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại Cục ATMT. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký (xem phụ lục kèm theo);
– Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật; – Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự; – Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản uỷ quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp; – Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan; – Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 của Thông tư số 23/2009/TT-BCT ; Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép; – Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN; – Hồ sơ kho bảo quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT; Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn; – Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
Thời hạn của Giấy phép: Không quá 05 (năm) năm đối với Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ khai thác khoáng sản; Không quá 02 (hai) năm đối với Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công công trình, nghiên cứu, thử nghiệm, hoạt động dầu khí. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Cục ATMT | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép sử dụng VLNCN | |
Lệ phí | Theo Quyết định số 64/2007/QĐ-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan trung ương thực hiện. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | ||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các tổ chức là doanh nghiệp nhà nước giữ cổ phần chi phối do các Bộ, ngành Trung ương hoặc Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu vốn, các doanh nghiệp hoạt động dầu khí, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ quan đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học.
– Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan. – Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp. – Lãnh đạo tổ chức, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN; thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN; chỉ huy nổ mìn, thợ mìn; người phục vụ trực tiếp các hoạt động liên quan đến VLNCN được huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN (Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm). |
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 |
Số hồ sơ | 2.000564 | Lĩnh vực | Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |