Cấp giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài
Thủ tục | Cấp giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài | |
Trình tự thực hiện | Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài phải có hồ sơ thành lập công ty luật nước ngoài gửi Bộ Tư pháp. Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và lệ phí, Bộ Tư pháp xem xét cấp Giấy phép thành lập công ty luật nước ngoài; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản. | |
Cách thức thực hiện | Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài; – Bản sao giấy tờ chứng minh việc thành lập hợp pháp của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp; bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam đối với hình thức liên doanh; – Bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam đối với hình thức liên doanh; – Danh sách luật sư nước ngoài dự kiến làm việc tại công ty; danh sách luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại công ty kèm theo bản sao Thẻ luật sư; – Dự thảo Điều lệ công ty luật nước ngoài; hợp đồng liên doanh đối với hình thức liên doanh. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và lệ phí, Bộ Tư pháp xem xét cấp Giấy phép thành lập công ty luật nước ngoài. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Tư pháp | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép thành lập công ty luật nước ngoài | |
Lệ phí | 20.000.000 đồng/hồ sơ | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu TP-LS-012,TP-LS-013,TP-LS-014 | Thông tư số 02/2015/TT-BTP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã được thành lập và đang hành nghề luật sư hợp pháp tại nước ngoài được phép hành nghề tại Việt Nam theo quy định của Luật này khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Cam kết và bảo đảm tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; – Cam kết và bảo đảm có ít nhất hai luật sư nước ngoài, kể cả Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục mười hai tháng; – Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam phải có ít nhất hai năm liên tục hành nghề luật sư. |
Luật luật sư số 65/2006/QH11. |
Cơ sở pháp lý | Luật luật sư số 65/2006/QH11.
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP Thông tư số 02/2012/TT-BTC Thông tư số 02/2015/TT-BTP Thông tư số 118/2015/TT-BTC |
Số hồ sơ | B-BTP-BS185 | Lĩnh vực | Luật sư |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |