Cấp Giấy phép thành lập lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
Thủ tục | Cấp Giấy phép thành lập lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam. | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam tại Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ).
– Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ: + Nếu hồ sơ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh. + Trong trường hợp không cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký (theo mẫu). + Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương trong năm tài chính gần nhất của tổ chức khoa học và công nghệ (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự). + Lý lịch tư pháp của người đứng đầu văn phòng đại điện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam. + Đối với thành lập văn phòng đại diện: * Bản sao điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự). * Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền thành lập xác nhận. Trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự). + Đối với thành lập chi nhánh: * Bản sao điều lệ tổ chức và hoạt động của chi nhánh, trong đó quy định rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu chi nhánh (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự). * Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký hoạt động xác nhận. Trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức, cá nhân thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 năm (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lănh sự). + Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho phép đặt trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam. + Hồ sơ về trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh phải có một trong các giấy tờ sau: * Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh; * Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao. – Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 60 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam. | |
Lệ phí | 4.000.000 đồng. | Thông tư số 298/2016/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam. | Thông tư 03/2014/TT-BKHCN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài: Là tổ chức khoa học và công nghệ hợp pháp của tổ chức quốc tế, quốc gia, vùng lãnh thổ nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký hoạt động.
– Hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ mà Việt Nam có nhu cầu. – Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. – Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ. – Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ. – Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên; chi nhánh phải có ít nhất 03 (ba) người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 (một) người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh. – Đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký hoạt động hợp pháp ở quốc gia nơi tổ chức đó thành lập và trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 (một) năm. – Đối với trường hợp thành lập chi nhánh, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký hoạt động hợp pháp ở quốc gia nơi tổ chức đó thành lập và trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 (ba) năm. – Trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh: Trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). |
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013. |
Cơ sở pháp lý | – Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
– Nghị định số 08/2014/NĐ-CP – Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN – Thông tư số 298/2016/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.002052 | Lĩnh vực | Khoa học - Công nghệ |
Cơ quan ban hành | Bộ khoa học và công nghê | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |