Cấp Giấy phép thành lập lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục | Cấp Giấy phép thành lập lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.
– Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ. + Nếu hồ sơ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh. + Trong trường hợp không cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký. + Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức trong năm tài chính gần nhất (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự). + Lý lịch tư pháp của người đứng đầu và nhân viên văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài. + Đối với thành lập văn phòng đại diện:
+ Đối với thành lập chi nhánh:
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam. | |
Lệ phí | 3.300.000 đồng, bao gồm:
– Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 3.000.000 đồng. – Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh: 300.000 đồng. |
Thông tư số 166/2010/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu kèm theo). | Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài: Là tổ chức được pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là quốc gia) nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký hoạt động công nhận hợp pháp;
– Có điều lệ hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh; – Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. – Đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải hoạt động từ 01 (một) năm trở lên, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký hoạt động hợp pháp ở quốc gia nơi tổ chức đó thành lập và trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 (một) năm. – Đối với trường hợp thành lập chi nhánh, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải hoạt động từ 05 (năm) năm trở lên, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký hoạt động hợp pháp ở quốc gia nơi tổ chức đó thành lập và trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 (ba) năm. |
Nghị định số 80/2010/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10
– Nghị định số 80/2010/NĐ-CP – Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN – Thông tư số 166/2010/TT-BTC |
Lệ phí ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 298/2016/TT-BTC
Số hồ sơ | 1.002052 | Lĩnh vực | Khoa học - Công nghệ |
Cơ quan ban hành | Bộ khoa học và công nghê | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |