Cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
Thủ tục | Cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen | |
Trình tự thực hiện | Bước 1 – nộp hồ sơ: Tối đa 12 tháng kể từ ngày Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen cho tổ chức, cá nhân. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen gửi tới Bộ Tài nguyên và Môi trường trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc đăng ký điện tử. Hồ sơ đề nghị gửi sau thời hạn này được xem là không hợp lệ và phải đăng ký tiếp cận nguồn gen lại từ đầu. Bước 2 – kiểm tra hồ sơ: Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đầy đủ hoặc có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 60 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Bước 3 – thẩm định hồ sơ: Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định cấp phép. Nội dung thẩm định bao gồm: – Việc đáp ứng các điều kiện, nội dung quy định tại Điều 59 Luật đa dạng sinh học; – Tính đầy đủ và chính xác của thông tin trong hồ sơ đề nghị; – Sự phù hợp của nội dung Hợp đồng với quy định hiện hành của pháp luật; – Việc đánh giá tác động về tiếp cận nguồn gen đối với đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội; – Năng lực thực hiện việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích của tổ chức, cá nhân. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp
Trực tuyến Dịch vụ bưu chính |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Bản sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
Hợp đồng ký giữa các bên liên quan đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; Văn bản chấp thuận của bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tiếp cận nguồn gen thuộc danh mục nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện. Đối với trường hợp cá nhân nộp hồ sơ đề nghị phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau: + Có bằng cấp chuyên môn (từ đại học trở lên) về một trong các lĩnh vực: sinh học, công nghệ sinh học, dược học và khoa học nông nghiệp; + Là thành viên của tổ chức khoa học và công nghệ đang hoạt động theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ chức được thành lập trong các lĩnh vực sinh học, công nghệ sinh học, dược học, khoa học nông nghiệp và được tổ chức này bảo lãnh bằng văn bản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Tùy theo từng trường hợp cụ thể | |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã | |
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Môi trường – Bộ Tài nguyên và Môi trường | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc văn bản từ chối, đồng thời nêu rõ lý do. | |
Lệ phí | Không có thông tin | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Hợp đồng ký giữa các bên liên quan đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Đối với tổ chức: có tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ chức được thành lập.
– Việc tiếp cận nguồn gen không thuộc một trong các trường hợp sau: + Nguồn gen của loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép; + Việc sử dụng nguồn gen có nguy cơ gây hại đối với con người, môi trường, an ninh, quốc phòng và lợi ích quốc gia. |
|
Cơ sở pháp lý | Luật đa dạng sinh học |
Số hồ sơ | 1.004150 | Lĩnh vực | Môi trường |
Cơ quan ban hành | Bộ tài nguyên và môi trường | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |