Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp quốc tế, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam
Thủ tục | Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp quốc tế, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp quốc tế, người mẫu quốc tế gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. Trường hợp tổ chức nước ngoài tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tại Việt Nam phải phối hợp với tổ chức Việt Nam có đăng ký kinh doanh dịch vụ văn hoá, nghệ thuật hoặc quyết định thành lập có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP); (2) 01 đề án tổ chức cuộc thi, trong đó nêu rõ: – Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng Việt (trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau). – Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi phải thể hiện rõ và phù hợp với tên gọi của cuộc thi, quy mô, phạm vi tổ chức cuộc thi. – Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi. – Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi. – Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải. – Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi. – Quyền và nghĩa vụ của thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải. – Danh sách và quy chế hoạt động của Ban tổ chức, Ban giám khảo. – Kinh phí tổ chức cuộc thi. – Mẫu đơn đăng ký dự thi của thí sinh (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL). (3) 01 văn bản chấp thuận địa điểm đăng cai tổ chức vòng chung kết cuộc thi của ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi cơ quan cấp phép; (4) 01 bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật). (5) 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu). – Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
– Đơn đăng ký tham dự cuộc thi của thí sinh (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL). |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Tổ chức Việt Nam có đăng ký kinh doanh dịch vụ văn hoá, nghệ thuật hoặc quyết định thành lập có chức năng hoạt động văn hoá, nghệ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Tổ chức nước ngoài phối hợp với tổ chức Việt Nam có đăng ký kinh doanh dịch vụ văn hoá, nghệ thuật hoặc quyết định thành lập có chức năng hoạt động văn hoá, nghệ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để tổ chức cuộc thi tại Việt Nam. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
– Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2016; – Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2016. – Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính này đã được thay đổi, bổ sung; vui lòng xem tại Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
Số hồ sơ | 1.003545 | Lĩnh vực | Mỹ thuật, triển lãm, nhiếp ảnh |
Cơ quan ban hành | Bộ văn hóa - thể thao và du lịch | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Hết hiệu lực | Quyết định công bố |