Cấp Giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia

 

Thủ tục Cấp Giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia
Trình tự thực hiện Đối với hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục Điều tiết điện lực

Cục Điều tiết điện lực tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản

Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực

Đối với hồ sơ thực hiện trực tuyến:

Thực hiện theo hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực

Cách thức thực hiện Qua Bưu điện

Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực

Nộp hồ sơ trực tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực

Thành phần số lượng hồ sơ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép

Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn

Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện

Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn

Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép

Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định
Cơ quan thực hiện Cục Điều tiết điện lực – Bộ Công Thương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép hoạt động điện lực
Lệ phí Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực. Thông tư số 124/2008/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực 

Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. 

Thông tư số 10/2015/TT-BCT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Điều kiện chung:

Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:

Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp

Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã

Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật

Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật

Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép

Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ

Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định

Điều kiện riêng:

Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về quy hoạch các dạng năng lượng sơ cấp, dự báo nhu cầu, nghiên cứu phân tích thị trường tiêu thụ, tính toán phân tích quy hoạch tối ưu hệ thống điện, phân tích kỹ thuật vận hành hệ thống điện, kinh tế – tài chính dự án

Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm về các loại nhà máy điện, hệ thống điện, kinh tế – tài chính và môi trường

Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế năng lượng, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn quy hoạch và đã tham gia lập ít nhất một quy hoạch phát triển điện lực quốc gia

Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định nêu trên còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án hoặc chủ trì lập ít nhất một quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Có số lượng các chuyên gia tư vấn chính theo các lĩnh vực chuyên môn cụ thể như sau:

Về dự báo nhu cầu phụ tải điện: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì

Về tính toán, phân tích tối ưu phát triển nguồn và lưới điện: Có 08 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì

Về kinh tế – tài chính và đầu tư: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì

Về công nghệ và môi trường: Có 02 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì

Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết đáp ứng yêu cầu của việc lập quy hoạch phát triển điện lực quốc gia

Nghị định 137/2013/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý Nghị định 137/2013/NĐ-CP

Thông tư số 10/2015/TT-BCT

“Tên mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 12/2017/TT-BCT”

Số hồ sơ Lĩnh vực Điện lực
Cơ quan ban hành Bộ công thương Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.