Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam

 

Thủ tục Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam
Trình tự thực hiện a) Nộp hồ sơ TTHC:

– Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

+ Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp: Giấy phép vận tải loại E; Giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12);

+ Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải – Xây dựng Lào Cai cấp: Giấy phép vận tải loại A, B, C; Giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trong năm.

b) Giải quyết TTHC:

* Trường hợp cấp giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm:

– Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

– Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

– Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định;
Sau khi cấp giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải – Xây dựng.

* Trường hợp cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm:

– Người lái xe hoặc nhân viên của đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải – Xây dựng;

– Căn cứ vào danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải – Xây dựng thực hiện cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm.

Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ * Trường hợp cấp giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm:

– Đối với phương tiện thương mại:

a) Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

– Đối với xe công vụ gồm:

a) Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô;

c) Bản sao thư mời của đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh);

d) Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.

* Trường hợp cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm: Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (xuất trình);

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G.
Lệ phí Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Giấy đề nghị cấp giấy phép. Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không có.
Cơ sở pháp lý Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

Số hồ sơ 2.001034 Lĩnh vực Đường bộ
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải Cấp thực hiện Tỉnh Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.