Cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Thủ tục |
Cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại |
|
Trình tự thực hiện | Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại (CTNH) (bao gồm đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 5.A.1* và hồ sơ đăng ký theo thành phần quy định tại mục c dưới đây) đến Bộ Tài nguyên và Môi trường theo hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ tài nguyên và Môi trường, số 10, đường Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan cấp phép kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản để yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (nếu có). Bước 3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá điều kiện và cấp phép xử lý CTNH: |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
– Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý CTNH được đóng quyển thành bộ hồ sơ bao gồm Đơn đăng ký (mẫu quy định tại Phụ lục 5.A.1) kèm theo các hồ sơ, tài liệu trình bày theo cấu trúc sau: (1) Hồ sơ pháp lý đối với cơ sở xử lý (1.1) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương; (1.2) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế dưới đây: (1.2.1) Văn bản hợp lệ về môi trường do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với cơ sở xử lý chất thải đã đưa vào hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 gồm: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Văn bản thẩm định bản kê khai các hoạt động sản xuất, kinh doanh có tác động đến môi trường; Phiếu thẩm định đánh giá tác động môi trường; hoặc các giấy tờ tương đương với các văn bản này; (1.2.2) Quyết định phê duyệt Đề án Bảo vệ môi trường theo quy định đối với cơ sở xử lý chất thải đã đưa vào hoạt động; (1.2.3) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường (hoặc hồ sơ giấy tờ tương đương) đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nhu cầu đồng xử lý CTNH theo quy định tại Khoản 9 Điều 9 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP.* Phụ lục 1: Bản sao Báo cáo ĐTM, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ kèm theo giấy tờ thay thế nêu trên (phần nội dung chính, không kèm theo phụ lục). (2) Hồ sơ pháp lý đối với trạm trung chuyển CTNH (nếu có) (2.1) Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển CTNH. (2.2) Bản sao kế hoạch BVMT hoặc cam kết BVMT (trước đây) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ CTNH tại trạm trung chuyển CTNH trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ nêu tại Mục 1, phần B1, Phụ lục này chưa bao gồm các hạng mục đó. (3) Bản mô tả các cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển CTNH (nếu có) đã đầu tư (3.1) Vị trí và quy mô (3.1.1) Vị trí (địa chỉ; các hướng tiếp giáp; khoảng cách đến khu dân cư và doanh nghiệp sản xuất gần nhất; đặc điểm khu vực…) (3.1.2) Quy mô (tổng diện tích; kích thước; đặc điểm khu đất…) (3.2) Điều kiện địa chất – thủy văn khu vực xung quanh (3.3) Mô tả các hạng mục công trình (3.3.1) Các hạng mục công trình xử lý CTNH (3.3.2) Các hạng mục công trình cho quản lý CTNH tại trạm trung chuyển (nếu có) (3.3.3) Các hạng mục công trình xử lý CTRSH (nếu có) (3.3.4) Các hạng mục công trình xử lý CTRCNTT (nếu có) (Lưu ý các hạng mục được mô tả phải thống nhất về tên, ký hiệu và số thứ tự so với sơ đồ phân khu chức năng. Các hạng mục công trình cần được mô tả riêng biệt với các thông tin về: Chức năng; diện tích/quy mô; thiết kế kiến trúc/cấu trúc; các đặc điểm khác… Trường hợp các hạng mục công trình xử lý CTNH dùng chung để xử lý CTRSH và CTRCNTT thì chỉ mô tả một lần. Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở xử lý chất thải hoặc trạm trung chuyển CTNH thì trình bày lần lượt từng cơ sở hoặc trạm trung chuyển theo cấu trúc tương tự như trên).* Phụ lục 2: Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển CTNH (nếu có); các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển CTNH (nếu có). (4) Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ chất thải Bảng giới thiệu tóm tắt các phương tiện, thiết bị đã đầu tư cho việc quản lý chất thải: TT Tên phương tiện, thiết bị Mô tả Chức năng Ghi chú 1 Các phương tiện, thiết bị đã đầu tư cho việc xử lý CTNH (bao gồm tại cơ sở xử lý và trạm trung chuyển CTNH (nếu có)) (thuộc cơ sở xử lý hoặc trạm trung chuyển CTNH ) 2 Các phương tiện, thiết bị đã đầu tư cho việc xử lý CTRSH (nếu có)3 Các phương tiện, thiết bị đã đầu tư cho việc xử lý CTRCNTT (nếu có) (4.1) Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện/thiết bị cho xử lý CTNH * Phụ lục 3: Các ảnh chụp, bản vẽ, giấy tờ, hợp đồng (bàn giao phương tiện không chính chủ) kèm theo các phương tiện, thiết bị (sắp xếp thành từng bộ đối với mỗi phương tiện, thiết bị) 3 Các công trình BVMT cho hoạt động xử lý CTRCNTT (nếu có) (5.1) Các công trình BVMT cho hoạt động xử lý CTNH và trạm trung chuyển CTNH (nếu có) * Phụ lục 4: Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định, văn bản có liên quan để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo báo cáo ĐTM được phê duyệt hoặc xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với hoạt động xử lý CTRSH, CTRCNTT; nếu dày quá thì có thể đóng quyển riêng; giấy tờ, ảnh chụp có liên quan. * Phụ lục 5: Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu bắt buộc về trình độ quy định tại Điểm a, Khoản 5, Điều 9 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP. * Phụ lục 6: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành an toàn của các phương tiện/thiết bị (phải ghi chú vị trí đặt bản) * Phụ lục 7: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (phải ghi chú vị trí đặt bản) * Phụ lục 8: Bảng tóm tắt chương trình giám sát; sơ đồ vị trí lấy mẫu… (10.1.2 Các biện pháp bảo vệ sức khoẻ khác * Phụ lục 9: Bản nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú vị trí đặt bản) (11.4) Biện pháp, quy trình phòng ngừa và chuẩn bị cho việc ứng phó sự cố (11.5) Quy trình ứng phó khẩn cấp * Phụ lục 10: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản) (12.4) Công tác đánh giá sau đào tạo, tập huấn (cách thức, nội dung, tiêu chí đánh giá) * Phụ lục 11: Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú) |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn xem xét, cấp Giấy phép xử lý CTNH: 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân đăng ký. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường. – Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép xử lý CTNH
Đối với dự án xử lý chất thải nguy hại (bao gồm cả dự án có công đoạn xử lý rác thải sinh hoạt và chất thải công nghiệp thông thường), việc kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy trình cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại thay thế giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường. Trường hợp cơ sở xử lý chất thải nguy hại sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, hồ sơ cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất có thể được lập cùng với hồ sơ cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở. Thủ tục kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường và thủ tục kiểm tra, cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất được thực hiện theo thủ tục kiểm tra, cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại. |
|
Lệ phí | Thông tư số 59/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại. | Thông tư số 59/2017/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Mẫu đơn đăng ký cấp Giấy phép xử lý CTNH (Phụ lục 5.A.1 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT);
– Mẫu báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý chất thải (Phụ lục 5.Đ ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT); – Văn bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án theo Mẫu số 09 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP. |
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Điều kiện về cơ sở pháp lý: + Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý CTNH hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế như: Văn bản hợp lệ về môi trường do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với cơ sở xử lý CTNH đã đưa vào hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 (Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; văn bản thẩm định bản kê khai các hoạt động sản xuất, kinh doanh có tác động đến môi trường; phiếu thẩm định đánh giá tác động môi trường; hoặc giấy tờ tương đương với các văn bản này) hoặc Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định đối với cơ sở xử lý CTNH đã đưa vào hoạt động. + Địa điểm của cơ sở xử lý CTNH (trừ trường hợp cơ sở sản xuất có hoạt động đồng xử lý CTNH) thuộc các quy hoạch có nội dung về quản lý, xử lý chất thải do cơ quan có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên phê duyệt theo quy định của pháp luật. – Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật: + Các hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), phương tiện vận chuyển, bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định tại Phụ lục 2B Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT. + Có các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý CTNH đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định tại Phụ lục 2B Thông tư số 36/2015/TT -BTNMT. – Điều kiện về nhân lực: Có đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu cầu như sau: + Một cơ sở xử lý CTNH phải có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành; có ít nhất 01 (một) người hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học; + Một trạm trung chuyển CTNH phải có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học; + Có đội ngũ vận hành và lái xe được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị. – Điều kiện liên quan đến công tác quản lý: + Có quy trình vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị thu gom, vận chuyển (nếu có) và xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) CTNH. + Có phương án bảo vệ môi trường trong đó kèm theo các nội dung về: Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ; chương trình quan trắc môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH. + Có kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt động. |
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Bảo vệ môi trường – Nghị định số 38/2015/NĐ-CP – Nghị định số 40/2019/NĐ-CP – Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT |
Số hồ sơ | 1.004431 | Lĩnh vực | Môi trường |
Cơ quan ban hành | Bộ tài nguyên và môi trường | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |