Cấp giấy phép xuất khẩu giống cây trồng nông nghiệp
Thủ tục | Cấp giấy phép xuất khẩu giống cây trồng nông nghiệp | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Cục Trồng trọt.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Cục Trồng trọt thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Cục Trồng trọt cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng theo Mẫu số 05/TT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp từ chối cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ
– Trực tiếp; – Bưu điện; – Trực tuyến (nếu có áp dụng). |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu giống cây trồng theo Mẫu số 01/TT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 02/TT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân); d) Trường hợp xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, hợp tác quốc tế phải bổ sung 01 bản sao thỏa thuận hợp tác bằng tiếng nước ngoài kèm theo 01 bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật; đ) Trường hợp xuất khẩu tham gia hội chợ, triển lãm phải bổ sung 01 bản sao Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm bằng tiếng nước ngoài kèm theo 01 bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật; e) Trường hợp xuất khẩu làm quà tặng phải bổ sung 01 bản sao giấy chứng nhận giữa hai bên bằng tiếng nước ngoài kèm theo 01 bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật. |
|
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Thương nhân, tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Trồng trọt | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Giấy phép xuất/nhập khẩu giống cây trồng theo Mẫu số 05/TT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thời hạn hiệu lực của giấy phép xuất khẩu không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp. |
|
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | a) Văn bản đề nghị nhập khẩu giống cây trồng theo Mẫu số 01/TT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 43/2018/TT-BNNPTNT .
b) Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 02/TT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 43/2018/TT-BNNPTNT . |
Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Xuất khẩu giống cây trồng nông nghiệp có trong Danh mục giống cây trồng cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, hội chợ, triển lãm, làm quà tặng. | Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Pháp lệnh giống cây trồng
– Nghị định số 69/2018/NĐ-CP – Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT |
Số hồ sơ | 2.001597 | Lĩnh vực | Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |