Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1
Thủ tục | Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 | |
Trình tự thực hiện | -Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 lập 01 (một) bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp; -Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu; -Thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ cho phép. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | – Qua Bưu điện;
– Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất). |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm:
– Công văn đề nghị cấp phép theo Mẫu 6 phụ lục Thông tư số 55/2014/TT-BCT; – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; – Hợp đồng hoặc thỏa thuận mua bán hóa chất Bảng 1 với các tổ chức là thành viên của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học. * Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 10 (mười)ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | Thủ tướng Chính phủ. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hóa chất Bảng 1. | |
Lệ phí | Không thu phí, lệ phí. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng 1(Mẫu 6 kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19/12/2014). | Thông tư số 55/2014/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật; – Có hoạt động mua bán với các tổ chức hoặc cá nhân của quốc gia thành viên của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
Nghị định số 38/2014/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
– Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học; – Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP; – Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. |
Số hồ sơ | 2.000431 | Lĩnh vực | Hóa chất, dầu khí |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |