Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho cán bộ, công nhân, viên chức Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
Thủ tục | Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho cán bộ, công nhân, viên chức Việt Nam tại Công an cấp tỉnh | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ: Cán bộ, viên chức, công nhân không có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh có chung đường biên giới với Lào thuộc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào (kể cả cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của các tỉnh khác hoặc của các Bộ, ngành Trung ương có nhu cầu được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào để công tác nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó cư trú. Cán bộ, viên chức, công nhân có thể ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mình đang làm việc nộp hồ sơ và nhận kết quả. Nếu đề nghị cấp giấy thông hành cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó. Cán bộ, viên chức, công nhân khi nộp hồ sơ và nhận kết quả phải xuất trình giấy giới thiệu, chứng minh nhân dân của bản thân. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. * Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). Bước 3: trả kết quả. Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho người đến nhận kết quả. * Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
|
Cách thức thực hiện | trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ:
a) 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới theo mẫu TK7, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý. b) 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai. Trường hợp cấp lại phải nộp lại giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng. Cán bộ, viên chức, công nhân có thể ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mình đang làm việc nộp hồ sơ và nhận kết quả. Nếu đề nghị cấp giấy thông hành cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó. Cán bộ, viên chức, công nhân khi nộp hồ sơ và nhận kết quả phải xuất trình giấy giới thiệu, chứng minh nhân dân của bản thân. + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | cán bộ, viên chức, công nhân không có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh có chung đường biên giới với Lào thuộc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào (kể cả cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của các tỉnh khác hoặc của các bộ, ngành Trung ương) có nhu cầu được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào để công tác. | |
Cơ quan thực hiện | Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào. | |
Lệ phí | 50.000đ/giấy thông hành. | Thông tư số 66/2009/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới (mẫu TK7). | Thông tư số 41/2011/TT-BCA |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | + Đảm bảo đúng đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới là cán bộ, viên chức, công nhân không có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh có chung đường biên giới với Lào thuộc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào (kể cả cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của các tỉnh khác hoặc của các bộ, ngành Trung ương) có nhu cầu được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào để công tác.
+ Không thuộc một trong các diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Thông tư số 41/2011/TT-BCA |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
+ Thông tư số 41/2011/TT-BCA |
Lệ phí ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 219/2016/TT-BTC
Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới | tải biểu mẫu |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY THÔNG HÀNH BIÊN GIỚI VIỆT NAM – LÀO
1- Họ và tên (chữ in hoa):………………………………………………………… 2- Nam Nữ
3- Sinh ngày ……..tháng ……..năm …………… Nơi sinh (tỉnh, TP) …………………………………………
4- Giấy CMND số:
Ngày cấp …………/ ………./ ……….. Nơi cấp (tỉnh, TP) …………………………………………………….
5- Dân tộc……………………. 6- Tôn giáo……………… 7- Số điện thoại:……………………………………..
8- Địa chỉ thường trú tạm trú Số nhà…………. đường phố (thôn)……………
phường (xã)………………………………. quận (huyện)………………. thành phố (tỉnh)……………..
9- Nghề nghiệp:……………………….. 10- Tên, điạ chỉ cơ quan hoặc nơi làm việc:……………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..
11- Mục đích xuất cảnh:……………………………………………………………………………………………..
12- Những điều muốn ghi thêm (nếu có): …………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên./.
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức (2) (ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Làm tại ……….. ngày…….. tháng……. năm ………..
Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Dán vào khung 1 ảnh, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành
(2) Thủ trưởng cơ quan trực tiếp đóng dấu giáp lai vào ảnh và xác nhận vào tờ khai
Số hồ sơ | 1.001258 | Lĩnh vực | Quản ký xuất nhập cảnh |
Cơ quan ban hành | Bộ công an | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |