Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thủ tục | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | |
Trình tự thực hiện | – Người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã;
– Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử. Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải được ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để theo dõi). |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc ủy quyền nộp hồ sơ tại UBND cấp xã | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010-XNHH.1);
– Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xuất trình trích lục Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn (trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn) hoặc bản sao Giấy chứng tử (trường hợp người kia đã chết). Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong ngày; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh là 03 ngày | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | UBND cấp xã | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | |
Lệ phí | Không quá 5.000 đồng | Thông tư số 97/2006/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010-XNHH.1) | Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
– Là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh. |
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP – Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP – Thông tư số 97/2006/TT-BTC |
Lưu ý: Lệ phí của Thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC
Mẫu đơn, Tờ khai của Thủ tục hành chính này đã được sử đổi bổ sung, vui lòng xem tại Nghị định 15/2015/TT-BTP
Điều kiện của Thủ tục hành chính này đã được sửa đổi, bổ sung, vui lòng xem tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
Số hồ sơ | B-BTP-BS85 | Lĩnh vực | Hộ tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Phường - Xã |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |