Cấp lại CFS đối với giống cây trồng nông nghiệp, phân bón nguyên liệu sản xuất phân bón dùng trong trồng trọt nhập khẩu
Thủ tục | Cấp lại CFS đối với giống cây trồng nông nghiệp, phân bón nguyên liệu sản xuất phân bón dùng trong trồng trọt nhập khẩu | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Người đề nghị cấp lại CFS nộp đơn (theo mẫu tại Phụ lục II.b Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT) gửi Cục Trồng trọt đề nghị cấp lại CFS;
– Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận và thẩm định như sau: a) Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại CFS, cơ quan thẩm quyền cấp CFS xem xét, đối chiếu với hồ sơ gốc được lưu tại cơ quan cấp CFS: + Cấp bản sao Giấy chứng nhận CFS đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này. Bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” (bản sao chứng thực), ngày cấp và thời hạn hiệu lực theo bản CFS gốc. + Cấp lại CFS mới khi phát hiện có sai sót trên CFS do lỗi của người đề nghị cấp CFS hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp CFS. b) Trường hợp không cấp lại, cơ quan thẩm quyền cấp CFS thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS |
|
Cách thức thực hiện | ||
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp CFS (theo mẫu tại Phụ lục II.b Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010) b) Số lượng: Không quy định |
|
Thời hạn giải quyết | Trong 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được Đơn đề nghị cấp lại CFS | |
Đối tượng thực hiện | – Cá nhân
– Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Giấy chứng nhận CFS hoặc văn bản từ chối
– Thời hạn hiệu lực của kết quả: 02 năm. |
|
Lệ phí | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp CFS (theo mẫu tại Phụ lục II.b Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010) | Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu
– Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hồ sơ | B-BNNPTNN-BS61 | Lĩnh vực | Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |