Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp bị thu hồi
Thủ tục | Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp bị thu hồi | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; + Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; + Gửi qua đường bưu điện đến Cục An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. – Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ. – Bước 3: Cơ quan tiếp nhận đánh giá hồ sơ; – Bước 4: Không quá 05 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục An toàn lao động cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên hoặc có công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp lại chứng chỉ kiểm định viên cho người đề nghị. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
– Báo cáo việc thực hiện các yêu cầu, kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền về khắc phục sai phạm; – Văn bản chứng minh đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định tổ chức sau thời điểm quyết định thu hồi chứng chỉ có hiệu lực đối với trường hợp quy định tại các điểm c và đ Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ; – 02 ảnh màu cỡ 3×4 của người đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị. |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ). | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm định viên kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. | |
Cơ quan thực hiện | Cục An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Chứng chỉ kiểm định viên hoặc công văn trả lời nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. | Nghị định số 44/2016/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | người được cấp Chứng chỉ kiểm định viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định viên quy định tại Điều 9, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. Cụ thể:
– Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định; – Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc; – Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định; – Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực. |
|
Cơ sở pháp lý | – Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
– Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. |
Số hồ sơ | 1.000180 | Lĩnh vực | An toàn lao động |
Cơ quan ban hành | Bộ lao động-thương binh và xã hội | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |