Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
Thủ tục | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ | |
Trình tự thực hiện | Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp
Qua đường bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi |
|
Thời hạn giải quyết | Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện | – Cá nhân
– Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện | Cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm | |
Lệ phí | Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC | Thông tư số 149/2013/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục
– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục |
Thông tư số 57/2015/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương | Nghị định số 38/2012/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật An toàn thực phẩm
– Nghị định số 38/2012/NĐ-CP – Thông tư số 58/2014/TT-BCT – Thông tư số 57/2015/TT-BCT |
“Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP”
“Thông tư số 58/2014/TT-BCT đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 43/2018/TT-BCT”
“Tên mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hết hiệu lực, chưa có văn bản thay thế”
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện | |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |