Cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Thủ tục | Cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) | |
Trình tự thực hiện | Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại đến Sở Công Thương. Sở Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương xem xét cấp laij Giấy phép. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định Sở Công Thương có văn bản trả lời từ chối và nêu rõ lý do. | |
Cách thức thực hiện | + Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương + Qua mạng điện tử (dịch vụ công trực tuyến) |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ, bao gồm: a) Văn bản đề nghị cấp lại; Phụ lục 50 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương) b) Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có). c) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp + Số lượng hồ sơ: Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Sở Công Thương, thương nhân lưu 01 bộ; |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, | |
Đối tượng thực hiện | Thương nhân | |
Cơ quan thực hiện | Sở Công Thương | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá | |
Lệ phí | Theo quy định của Bộ Tài chính | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá Phụ lục 50 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương), đối với trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy. | Thông tư 57/2018/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật ; b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012; c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên); d) Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh; |
Nghị định 67/2013/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
– Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. – Nghị định số 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá; – Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. – Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. – Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá. |
Số hồ sơ | 2.000167 | Lĩnh vực | Công nghiệp nhẹ |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |