Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Thủ tục | Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá | |
Trình tự thực hiện | * Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực:
Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới. * Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: – Trình tự thực hiện: + Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Phòng Công Thương. + Phòng Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân + Phòng Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép hoặc từ chối cấp phép. |
|
Cách thức thực hiện | + Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Phòng Công Thương + Qua mạng điện tử (dịch vụ công trực tuyến) |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Trường hợp Giấy phép đã được cấp hết thời hạn hiệu lực, hồ sơ cấp lại như đối với trường hợp cấp mới;
+Trường hợp giấy phép bị mất, bị tiêu hủy hoan toàn hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: + Thành phần hồ sơ: a) Văn bản đề nghị cấp lại; Phụ lục 52 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương) b) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có). Số lượng hồ sơ: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ xin đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá gửi Phòng Công Thương; |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Thương nhân | |
Cơ quan thực hiện | Phòng Công Thương | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá | |
Lệ phí | Theo quy định của Bộ tài chính. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá Phụ lục 52 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương). | Thông tư 57/2018/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 ; c) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh; |
Nghị định 67/2013/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
– Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. – Nghị định số 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá; – Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. – Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. – Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá. |
Số hồ sơ | 2.000150 | Lĩnh vực | Công nghiệp nhẹ |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |