Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo

 

Thủ tục Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
Trình tự thực hiện a) Nộp hồ sơ TTHC:

– Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải (đi với cơ sở đào tạo do địa phương quản lý) hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với cơ sở đào tạo do Tổng cục Đường bộ VN quản lý).

b) Giải quyết TTHC:

– Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền phối hợp cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản theo mẫu quy đnh;

– Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả li bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện – Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất):

– Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định;

– Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

– Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết – Trong thời gian không quá 08 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định.
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Cơ quan thực hiện Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép đào tạo lái xe.
Lệ phí  Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe. Nghị định số 65/2016/NĐ-CP 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

– Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

– Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, điều kiện về giáo viên dạy lái xe ô tô theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018).

– Nghị định số 65/2016/NĐ-CP 

– Nghị định số 138/2018/NĐ-CP

 

Cơ sở pháp lý
– Nghị định số 65/2016/NĐ-CP 

– Nghị định số 138/2018/NĐ-CP

 

 

 

 

Số hồ sơ 1.001623 Lĩnh vực Đường bộ
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải Cấp thực hiện Trung ương Tỉnh
Tình trạng Không còn phù hợp Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.