Cấp lại Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
Thủ tục | Cấp lại Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.
– Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. – Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT): + Trong thời hạn 05 ngày làm việc. + Hồ sơ chưa hợp lệ, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp không cấp, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ
– Trực tiếp – Bưu điện – Trực tuyến. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT;
– Bản chính Giấy phép khảo nghiệm đã được cấp (trừ trường hợp bị mất). Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy |
|
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Cục Bảo vệ thực vật | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (giữ nguyên thời hạn của Giấy phép đã cấp). | |
Lệ phí | Theo quy định tại Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 (Mục I, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật). | Thông tư số 223/2012/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT). | 21/2015/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | ||
Cơ sở pháp lý | – Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13.
– Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT – Thông tư số 223/2012/TT-BTC. |
Lệ phí ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 231/2016/TT-BTC
Số hồ sơ | 2.001323 | Lĩnh vực | Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |