Cấp lại giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
Thủ tục | Thủ tục cấp lại giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan đề nghị cấp lại giấy phép nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp giấy phép. b) Giải quyết thủ tục hành chính: – Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp giấy phép phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy phép thực hiện việc cấp giấy phép; – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy phép có văn bản thông báo cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do; – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ quan cấp giấy phép có công văn đề nghị cung cấp thêm thông tin, tài liệu hoặc yêu cầu cơ quan đề nghị cấp giấy phép trực tiếp đến làm việc để làm rõ. |
|
Cách thức thực hiện | a) Nộp hồ sơ trực tiếp;
b) Qua dịch vụ bưu chính; c) Hình thức phù hợp khác. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Cấp lại do giấy phép hết thời hạn sử dụng:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu (trừ trường hợp cơ quan cấp giấy phép cho phương tiện của mình); + Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn theo mẫu; + Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực. b) Cấp lại do giấy phép còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật: + Văn bản đề nghị theo mẫu (trừ trường hợp cơ quan cấp giấy phép cho phương tiện của mình); + Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn theo mẫu; + Nộp lại giấy phép bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật. c) Cấp lại do bị mất giấy phép: + Văn bản đề nghị theo mẫu (trừ trường hợp cơ quan cấp giấy phép cho phương tiện của mình); + Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn theo mẫu; + Cơ quan đề nghị cấp giấy phép phải có văn bản xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị về thời gian, địa điểm, nguyên nhân mất giấy phép. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có; c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay; d) Cơ quan phối hợp: Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn. | |
Lệ phí | Phí thẩm định cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không sân bay:
Giấy phép sử dụng dài hạn: 100.000đ/lần. |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | a) Văn bản đề nghị;
b) Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn. |
Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có. | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
– Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không; – Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam; – Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam; – Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không. |
Số hồ sơ | 1.003318 | Lĩnh vực | Hàng không |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |