Cấp lại Giấy phép phân phối rượu
Thủ tục | Cấp lại Giấy phép phân phối rượu | |
Trình tự thực hiện | * Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết, đối tượng thực hiện thủ tục hành chính cấp lại đối với quy định tại trường hợp này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới. * Trường hợp cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng giấy phép – Trình tự thực hiện: + Thương nhân phân phối rượu gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương. + Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét, thẩm định và cấp giấy phép phân phối rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Công Thương
+ Nộp hồ sơ qua bưu điện + Nộp qua mạng điện tử (dịch vụ công trực tuyến) |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: hồ sơ quy định như với trường hợp cấp mới;
– Trường hợp cấp do bị mất hoặc bị hỏng giấy phép: + Thành phần hồ sơ, bao gồm: (1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP; (2) Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép đã được cấp (nếu có); + Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Thương nhân. | |
Cơ quan thực hiện | Vụ Thị trường trong nước | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép phân phối rượu cấp lại | |
Lệ phí | Theo quy định của Bộ Tài chính. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép phân phối rượu (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP). | Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
b) Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu. c) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài. |
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia.
– Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu. – Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. |
Số hồ sơ | 1.003101 | Lĩnh vực | Thương mại |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |