Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện về Cục Xúc tiến thương mại
– Cục Xúc tiến thương mại xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xúc tiến thương mại thông báo cho Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ – Cục Xúc tiến thương mại xem xét cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài. Trong trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại – 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội – Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu quy định + Bản sao Giấy đăng ký thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (áp dụng cho hình thức quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 18 và Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP) + Bản sao (không cần công chứng) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP) + Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP) + Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP) + Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP) + Lý lịch của người đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Cục Xúc tiến thương mại | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép | |
Lệ phí | Lệ phí cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện | Nghị định số 100/2011/NĐ-CP |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu XTTMNN-8: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện | Thông tư số 06/2012/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 100/2011/NĐ-CP – Thông tư số 06/2012/TT-BCT |
“Lệ phí ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 28/2018/NĐ-CP”
Số hồ sơ | 1.001384 | Lĩnh vực | Xúc tiến thương mại |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.