Cấp lại thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
Thủ tục | Cấp lại thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Doanh nhân Việt Nam đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an Doanh nhân thuộc diện quy định tại Điều 6 Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg, ngày 28/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ liên hệ để cấp có thẩm quyền (quy định tại Điều 7 Quy chế nêu trên) cho phép sử dụng thẻ. * Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật). Bước 3: Nhận thẻ ABTC tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an: + Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ cho người đến nhận kết quả. + Nhận kết quả thông qua doanh nghiệp bưu chính: Nhận kết quả tại địa chỉ đã đăng ký với doanh nghiệp bưu chính (thực hiện theo hướng dẫn của doanh nghiệp bưu chính). * Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật). |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) 01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05), có xác nhận và giáp lai ảnh của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân.
b) 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm, mới chụp, phông nền màu trắng, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời). c) Tùy từng trường hợp cụ thể nộp thêm các giấy tờ sau đây: Trường hợp đề nghị cấp lại thẻ do sắp hết hạn mà người đề nghị không thay đổi chức danh, vị trí công tác so với lần cấp thẻ trước đó thì nộp kèm văn bản của cơ quan, doanh nghiệp xác nhận doanh nhân vẫn giữ nguyên vị trí công tác, không yêu cầu nộp văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng thẻ, trừ trường hợp cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng thẻ yêu cầu doanh nhân phải xin lại quyết định cho phép sử dụng thẻ. Trường hợp cấp lại do thẻ bị mất thì nộp giấy xác nhận của Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Trường hợp khi mất thẻ chưa trình báo thì nộp đơn trình bày về việc mất thẻ (mẫu X09). Trường hợp thẻ ABTC bị hư hỏng thì nộp lại thẻ đó. Trường hợp đề nghị cấp lại thẻ do thay đổi số hộ chiếu thì nộp kèm bản chụp hộ chiếu mới và thẻ ABTC đã cấp. Trường hợp cấp lại thẻ để bổ sung nước thành viên chấp thuận thì người được cấp thẻ không phải làm lại tờ khai mà chỉ nộp văn bản của cơ quan, doanh nghiệp đề nghị cấp lại thẻ và thẻ ABTC đã cấp. Trường hợp đề nghị cấp lại thẻ do thẻ cũ đã hết hạn, thì thủ tục hồ sơ thực hiện như cấp thẻ lần đầu. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 05 ngày đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị hỏng hoặc điều chỉnh số hộ chiếu trong thẻ đã cấp. | |
Đối tượng thực hiện | – Cá nhân, tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Cục quản lý xuất nhập cảnh | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thẻ ABTC | |
Lệ phí | 1.000.000 đồng VN/thẻ ABTC (cấp lại) | Thông tư 219/2016/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05)
– Đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu X09) |
Thông tư 28/2016/TT-BCA |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | + Doanh nhân Việt Nam đang ở trong nước.
+ Không thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Đã được cấp thẻ ABTC và thẻ đang còn thời hạn sử dụng. + Doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc phải có quy mô và năng lực sản xuất kinh doanh thực thụ hoặc có hạn ngạch xuất nhập khẩu với các nền kinh tế APEC. + Thẻ ABTC cấp cho doanh nhân Việt Nam có hộ chiếu phổ thông còn thời hạn ít nhất 3 năm kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ. |
Quyết định 45/2006/QĐ-TTg |
Cơ sở pháp lý | Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Quyết định 54/2015/QĐ-TTg Thông tư 28/2016/TT-BCA Thông tư 219/2016/TT-BTC |
Số hồ sơ | B-BCA-153678-TT | Lĩnh vực | Xuất nhập cảnh |
Cơ quan ban hành | Bộ công an | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |