Cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

 

Thủ tục Cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Trình tự thực hiện – Bước 1: Lập hồ sơ:

Nhân viên làm việc tại đại lý làm thủ tục hải quan đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Hải quan năm 2014 lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan.

– Bước 2: Cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:

Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và điều kiện theo quy định; Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.

Cách thức thực hiện

– Nộp hồ sơ trực tiếp;

– Gửi hồ sơ qua bưu điện;

– Dịch vụ công trực tuyến.

Thành phần số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

– Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 07 ban hành kèm Thông tư: 01 bản chính;

– Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật: 01 bản chụp

– Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp;

– Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan (Trường hợp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan quá thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp): 01 bản chụp;

– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (Trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành): 01 bản chụp;

– Một (01) ảnh màu 2×3 được chụp trong thời gian 06 tháng.

Các chứng từ bản chụp phải được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận hoặc do cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan của doanh nghiệp.
Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp, cá nhân.
Cơ quan thực hiện

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện.
Lệ phí Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Mẫu số 07: Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

Mẫu số 08: Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

– Thông tư số 22/2019/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Có Bằng tốt nghiệp cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật trở lên;

– Có Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.

– Các trường hợp không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:

+ Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù;

+ Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt;

+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

+ Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ về việc quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực trách nhiệm quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ;

+ Các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định

Thông tư số 12/2015/TT-BTC
Cơ sở pháp lý

Luật Hải quan số 54/2014/QH13

– Thông tư số 12/2015/TT-BTC

– Thông tư số 22/2019/TT-BTC

 

Số hồ sơ Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Cấp thực hiện
Tình trạng Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.