Cấp mới Giấy phép lái xe (Đồng Nai)

 

Thủ tục Cấp mới Giấy phép lái xe
Trình tự thực hiện – Bước 1: Cá nhân học lái xe lần đầu, học lái xe nâng hạng nộp hồ sơ dự học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe tại cơ sở được phép đào tạo lái xe;

– Bước 2: Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo chương trình quy định và tổ chức thi tốt nghiệp cấp chứng chỉ sơ cấp nghề;

– Bước 3: Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ, danh sách đăng ký thí sinh dự thi (báo cáo 2) về Sở Giao thông vận tải;

– Bước 4: Sở Giao thông vận tải tổ chức kỳ sát hạch, sau khi kết thúc kỳ sát hạch Sở ra quyết định công nhận trúng tuyển;

– Bước 5: Cấp Giấy phép lái xe không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

Cách thức thực hiện – Cá nhân: Nộp hồ sơ trực tiếp tại các Cơ sở đào tạo lái xe.

– Cơ sở đào tạo: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.

Thành phần số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ: chia làm 02 trường hợp:

– Hồ  do người học lái xe nộp cho Cơ s đào tạo lái xe:

* Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 7);

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

* Đối với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1 số, B2, C, D, E và các hạng F:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 7);

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu (Phụ lục 8) và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

+ Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).

* Đối với Người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp học lái xe mô tô hạng A1

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 7);

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp.

– Hồ sơ do Cơ sở đào tạo lái xe nộp cho Sở Giao thông vận tải:

* Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:

+ Hồ sơ của người học lái xe;

+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;

+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

* Đối với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1 số, B2, C, D, E và các hạng F:

+ Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy phép lái xe;

+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;

+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.

– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Đối với Người đồng bào dân tộc thiu số có trình độ văn hóa thấp học lái xe mô tô hạng A1

+ Hồ sơ của người học lái xe;

+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Đối tượng thực hiện Cơ sở đào tạo
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

– Cơ quan phối hợp: các Cơ sở đào tạo lái xe.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Thời hạn của Giấy phép lái xe:

+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

+ Giấy phép lái xe hạng B1 cấp cho người lái xe có thời hạn đến đủ 55 tuổi đối với nữ và đến đủ 60 tuổi đối với nam; trong trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

+ Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Lệ phí – Học phí: Thu theo mức thu của từng Cơ sở đào tạo lái xe.

– Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành theo Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

– Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành theo Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

– Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

– Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

+ Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Cơ sở pháp lý Luật 23/2008/QH12

Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT

Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT

Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT

Thông tư số 188/2016/TT-BTC

 

Số hồ sơ 1.002835 Lĩnh vực Đường bộ
Cơ quan ban hành Đồng Nai Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.