Cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa

 

Thủ tục Cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa
Trình tự thực hiện a) Nộp hồ sơ TTHC:

– Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa đến Cục Hàng hải Việt Nam (đối với trường hợp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép) hoặc Cảng vụ Hàng hải tại khu vực mà tàu khách du lịch neo đậu (đối với trường hợp Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp giấy phép).

– Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép vận tải nội địa khi tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển trong các trường hợp sau đây:

+ Vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hoá khác bằng tàu biển chuyên dùng;

+ Để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.

+ Giải tỏa hàng hoá, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng.

– Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại khi tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển.

b) Giải quyết TTHC

– Đối với trường hợp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép:

+ Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc.

+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, lập Báo cáo thẩm định gửi kèm theo hồ sơ trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.

+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, cơ quan được giao rà soát, tham mưu và trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải nội địa. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải nội địa phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Đối với trường hợp Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp giấy phép:

+ Cảng vụ Hàng hải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cảng vụ Hàng hải có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc;

+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cảng vụ Hàng hải thẩm định, cấp Giấy phép vận tải nội địa. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải nội địa phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện

– Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; hoặc

– Qua hệ thống bưu chính.

Thành phần số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ:

– Đối với trường hợp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép vận tải nội địa, hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị theo mẫu;

+ 01 (một) bản sao chụp Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển;

+ 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật tàu biển (bản sao chụp);

+ 01 (một) bản sao có công chứng Hợp đồng đại lý hoặc 01 (một) bản sao có chứng thực giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp đơn vị đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài).

– Đối với trường hợp Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp Giấy phép vận tải nội địa, hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị theo mẫu;

+ 01 (một) bản sao có công chứng Hợp đồng đại lý hoặc 01 (một) bản sao có chứng thực giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp đơn vị đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài);

+ Phương án chi tiết vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết – 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp Giấy phép vận tải nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp);

– 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp Giấy phép vận tải nội địa do Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp).

Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

– Bộ Giao thông vận tải (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép).

– Cảng vụ Hàng hải tại khu vực mà tàu khách du lịch neo đậu (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Giám đốc Cảng vụ Hàng hải).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:

– Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

– Cục Hàng hải Việt Nam, số 8 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội;

– Các Cảng vụ Hàng hải liên quan.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính + Không quá 01 (một) năm được áp dụng đối với tàu biển phục vụ 01 (một) cơ sở sản xuất hàng hoá hoặc đối với tàu biển mà loại tàu đó chưa có tại Việt Nam;

+  Không quá 06 (sáu) tháng được áp dụng đối với các loại tàu biển khác không thuộc trường hợp trên.

Lệ phí Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải nội địa. Thông tư số 04/2012/TT-BGTVT

-Thông tư 50/2016/TT-BGTVT

Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không có
Cơ sở pháp lý Bộ luật Hàng hải Việt Nam 

– Thông tư số 04/2012/TT-BGTVT

-Thông tư 50/2016/TT-BGTVT

Số hồ sơ Lĩnh vực Đường thủy
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.