Cấp phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
Thủ tục | Cấp phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền | |
Trình tự thực hiện | – Cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông
– Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền . – Cơ quan, tổ chức nhận được phản hồi về việc cấp phép trong khoảng thời gian 60 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp không cấp phép sửa đổi, bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nói rõ lý do. Đơn vị bị từ chối cấp phép có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông.
– Qua đường Bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; – Bản sao có chứng thực Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp; – Đề án cung cấp dịch vụ trong đó nêu rõ công nghệ sử dụng, loại hình dịch vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ và các nội dung quy định tại khoản c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 23 Chương 4 Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011; – Bản sao có chứng thực Giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoặc văn bản thỏa thuận thuê, sử dụng hạ tầng mạng của đơn vị có hạ tầng mạng viễn thông; Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản chính, 01 bộ bản sao) |
|
Thời hạn giải quyết | 60 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử – Cơ quan phối hợp (nếu có): |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép | |
Lệ phí | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải được sự chấp thuận về chủ trương của Thủ tướng Chính phủ theo các quy định về lĩnh vực đầu tư có điều kiện áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài. – Có giấy phép thiết lập mạng viễn thông đáp ứng điều kiện kỹ thuật dịch vụ truyền hình trả tiền, hoặc có thỏa thuận bảo đảm được thuê, sử dụng hạ tầng mạng viễn thông đáp ứng yêu cầu kỹ thuật truyền hình trả tiền. – Có dự toán chi phí hoạt động ít nhất trong 02 năm và văn bản chứng minh nguồn tài chính hợp pháp đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ theo dự toán. – Có phương án thiết lập trung tâm thu phát tất cả các kênh chương trình truyền hình trả tiền tập trung tại một địa điểm (không kể địa điểm dự phòng), trừ các kênh chương trình thuộc danh mục kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của địa phương. – Có phương án áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại và phương án quản lý thuê bao, kinh doanh dịch vụ khả thi, phù hợp với các quy định của pháp luật. – Có phương án xử lý sự cố về kỹ thuật kịp thời bảo đảm chất lượng dịch vụ và quyền lợi của thuê bao. – Có phương án bảo đảm nguồn nhân lực và trang thiết bị kỹ thuật bảo đảm an toàn, an ninh thông tin đối với trung tâm thu phát tín hiệu và dịch vụ truyền hình trả tiền do mình cung cấp. – Phù hợp với các quy hoạch phát triển trong lĩnh vực truyền hình và đáp ứng nhu cầu xã hội trước mắt cũng như lâu dài. |
Quyết định 20/2011/QĐ-TTg |
Cơ sở pháp lý | – Luật Tổ chức Chính phủ 2001;
– Luật Báo chí 1989; Luật sửa đổi, bổ sung 1999; – Pháp lệnh Phí và lệ phí 2001; – Pháp lệnh Quảng cáo 2001; – Nghị định số 51/2002/NĐ-CP; – Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ; – Thông tư số 28/2011/TT-BTTTT |
Số hồ sơ | 1.004330 | Lĩnh vực | Thông tin - truyền thông |
Cơ quan ban hành | Bộ thông tin và truyền thông | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |