Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước

 

Thủ tục Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước
Trình tự thực hiện Bước 1: Trước khi sn xuất, T chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sn phẩm mỹ phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố sn phẩm mỹ phẩm về S Y tế nơi đặt nhà máy sn xuất (Sn phẩm mỹ phẩm được sn xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước).Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc k từ ngày nhận được hồ sơ công bố mỹ phẩm, Sở Y tế có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu báo thu nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm:

a) Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và phí công bố theo quy định, S Y tế có trách nhiệm ban hành sổ tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

b) Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế thông báo bng văn bn điện tử cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng).

Hồ sơ bổ sung của đơn vị gồm:

– Văn bản giải trình về việc sửa đổi, bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố;

– Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và/hoặc các tài liệu khác được sửa đổi, bổ sung;

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung đáp ứng theo quy định, S Y tế có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

Trường hợp hồ sơ sđổi, bổ sung không đáp ứng theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ b sung, S Y tế thông báo bng văn bản điện t không đồng ý cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm này.

c) Trong thời gian 03 tháng k từ ngày ban hành văn bản thông báo theo quy định tại đim b nêu trên, nếu Sở Y tế không nhận được hồ sơ b sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công b thì hồ sơ công b không còn giá trị. Trong trường hợp này, nếu tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục công bố thì phi nộp hồ sơ mới và nộp phí/lệ phí mới theo quy định.

Cách thức thực hiện Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại S Y tế địa pơng.
Thành phần số lượng hồ sơ a. Thành phần hồ sơ bao gồm:1– Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm;

– Giấy y quyền của nhà sản xuất hoặc ch sở hữu sản phẩm y quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phi sn phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm sn xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phm ra thị trường không phải là nhà sn xuất).

b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết – 03 ngày làm việc k từ ngày nhận được hồ sơ công bố hp lệ và phí công bố theo quy định (đối với trường hợp cấp số tiếp nhận);– 05 ngày làm việc k từ ngày nhận được hồ sơ công bố và phí công bố theo quy định (đối với trường hợp chưa cấp số tiếp nhận).
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện Sở Y tế địa phương.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
Lệ phí 500.000đ (Năm trăm nghìn đồng).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Phụ lục I: Mẫu Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (theo Phụ lục số 01-MP). Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam.- Việc công bố tính năng của sản phẩm mỹ phẩm (mục đích sử dụng của sản phẩm) phải đáp ứng các hướng dẫn của ASEAN về công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm.

– Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm do Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất cấp.

Cơ sở pháp lý

– Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

– Nghị định 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016;

– Thông tư 277/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm;

– Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm.

1 Bỏ đi 01 thành phần trong hồ sơ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

 

Số hồ sơ 1.002600 Lĩnh vực Dược, mỹ phẩm
Cơ quan ban hành Bộ y tế Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.