Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
Thủ tục | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá | |
Trình tự thực hiện | – Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá cho Bộ Công Thương
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá. – Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Bộ Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | – Qua bưu điện
– Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương – Qua cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
– Bản sao Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá đã được cấp; – Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ |
|
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Công nghiệp – Bộ Công Thương | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá | |
Lệ phí | Theo quy định của Bộ Tài chính. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 30 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018. | Thông tư số 57/2018/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
– Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành đồng bộ tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra thuốc lá sợi, thuốc lá tấm và các nguyên liệu thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản phẩm thuốc lá. Dây chuyền chế biến nguyên liệu phải được chuyên môn hóa, đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường; – Toàn bộ máy móc thiết bị phải có nguồn gốc hợp pháp; – Địa điểm đặt cơ sở chế biến phải phù hợp Chiến lược sản xuất sản phẩm thuốc lá và vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
– Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. – Nghị định số 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá; – Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. – Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. – Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. – Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá. |
Số hồ sơ | 1.000911 | Lĩnh vực | Công nghiệp nhẹ |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |