Cấp thẻ ABTC (lần đầu) cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
Thủ tục | Cấp thẻ ABTC (lần đầu) cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Doanh nhân Việt Nam đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an: a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh. c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng. Doanh nhân thuộc diện quy định tại Điều 6 Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg, ngày 28/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ liên hệ để cấp có thẩm quyền (quy định tại Điều 7 Quy chế nêu trên) cho phép sử dụng thẻ. * Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật). Bước 3: Nhận thẻ ABTC tại Cục Quản lý xuất, nhập cảnh – Bộ Công an: + Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ cho người đến nhận kết quả. + Nhận kết quả thông qua doanh nghiệp bưu chính: Nhận kết quả tại địa chỉ đã đăng ký với doanh nghiệp bưu chính (thực hiện theo hướng dẫn của doanh nghiệp bưu chính). * Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật). |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) 01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05), có xác nhận và giáp lai ảnh của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân.
b) 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm, mới chụp, phông nền màu trắng, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời). c) Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền, cụ thể: Văn bản của Thủ tướng Chính phủ nếu là doanh nhân do Thủ tướng bổ nhiệm chức vụ hoặc trực tiếp quản lý; Văn bản của Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương đương), nếu là doanh nhân do Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương đương) bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương đương) ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý. Văn bản của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nếu là doanh nhân do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý. * Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC, doanh nhân phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên khác thay mặt doanh nhân nộp hồ sơ và nhận thẻ thì cán bộ, nhân viên đó phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của mình và hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ ABTC. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 21 ngày làm việc. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Cục quản lý xuất nhập cảnh | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thẻ ABTC. | |
Lệ phí | 1.200.000 đồng/thẻ ABTC | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05) | Thông tư 28/2016/TT-BCA |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | + Doanh nhân Việt Nam đang ở trong nước.
+ Không thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Thẻ ABTC cấp cho doanh nhân Việt Nam có hộ chiếu phổ thông còn thời hạn ít nhất 3 năm kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ. |
Quyết định 45/2006/QĐ-TTg |
Cơ sở pháp lý | Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Quyết định 54/2015/QĐ-TTg Thông tư 28/2016/TT-BCA Thông tư 219/2016/TT-BTC |
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ABTC | tải biểu mẫu |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ABTC
1- Họ và tên (viết chữ in hoa)…………………………………………………………………………….……..…
2- Nam, nữ……………….
Surname and given names of the Applicant (in capital letters) Sex: Male/Female
3- Sinh ngày…………….. tháng…………….năm………………tại…………………………………………………………………………………………………………
Date of birth (Day/Month/Year) at
4- Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú: Số nhà (xóm, thôn)……………..……..…..…đường phố…………………………………..
Permanent resident address: House number (Hamlet/village) Road/Street
phường (xã, thị trấn)……………………..……quận (huyện, thị xã)………..………….…… tỉnh (thành phố) ………………………
Ward (Commune/Town) District (Town) Province (city)
5- Hộ chiếu số……………….…….……Loại………………….Cấp ngày….…../…..…/…………. Giá trị đến ngày…..…/……/…….…..
Passport number Type Date of issue (Day/Month/Year) Date of expiry (Day/Month/Year)
Cơ quan cấp…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Issuing authority
6- Số điện thoại………………….…..…..….số fax…………………………..….…..…Địa chỉ e-mail …………………………………………..
Phone number Fax number E-mail
7- Tên, địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp/cơ quan (3)………………………………………………………………………………………………..
Name, address and phone number of the Applicant’s Business/Organisation
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
8- Chức vụ hoặc nghề nghiệp (3)…………………………………………………………………………………………………………………..
Position or occupation
9- Ngành nghề kinh doanh…………………………………………………………………………………………………………………………..
Type of business
10 – Thẻ ABTC được cấp lần gần nhất (nếu có) số………………………Giá trị đến ngày………/………/……………
Issuance number of the granted ABTC card
11- Nội dung đề nghị cấp thẻ ABTC (4)……………………………………………………………………………….
Specified Requests for ABTC Issuance/Renewal
12- Đề nghị cấp thẻ ABTC đến nền kinh tế thành viên nào (5) ………………………………………………………………………
To which participating economies is the requested ABTC Card valid for travel
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
trong đó ưu tiên (nếu có) (6)……………………………………………………………………….……………………………..
economies nominated as a priority
13- Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền số……………………..…..….….ngày………/…..…/…………….
Number of the approval letter on the ABTC Card eligibility the competent Authority Date (Day/Month/Year)
14- Nếu hết thời hạn 21 ngày mà chưa đủ số nền kinh tế thành viên trả lời thì ông/ bà có xin lùi thời gian cấp thẻ ABTC không?
Do you request postponement of ABTC Card date of issuance in case answers from all participating economies are not received within 21 days?
Không Có xin lùi đến ngày ……..…/…….…/…….…..…
No Yes Deadline (Day/Month/Year)
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên.
I will be fully responsible to the Law for all above statements.
Xác nhận Làm tại………………………..……… ngày……/….…/…………….
Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý
Done at Date (Day/Month/Year)
người đề nghị cấp thẻ xác nhận lời khai trên là đúng.
Người đề nghị ký, ghi rõ họ tên (7)
Authentication by Signature and full name of the Applicant
Head of the Applicant’s Business/organisation
|
Ngày (Date) …… tháng (Month) …….năm (Year) …………
(Người xác nhận ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position and stamp of the Authenticator)
Chú thích:
(1) Tờ khai này dùng trong trường hợp đề nghị cấp thẻ ABTC lần đầu hoặc cấp lại.
(2) Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai.
(3)Kê khai bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Riêng mục 7 cần khai rõ loại hình doanh nghiệp như: công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh, tập đoàn kinh tế hay doanh nghiệp tư nhân…
(4) Nội dung đề nghị ghi cụ thể: cấp thẻ lần đầu, cấp lại thẻ do hết giá trị sử dụng, do mất, do hư hỏng, do thay đổi số hộ chiếu hoặc lý do khác nếu có.
(5) Nếu đến tất cả các nền kinh tế thành viên thì ghi là “tất cả”, nếu chỉ đến một vài nền kinh tế thành viên thì ghi rõ tên của nền kinh tế thành viên đó.
(6) Ghi tối đa 5 nền kinh tế thành viên ưu tiên đến trước.
(7) Người đề nghị cấp thẻ ký trong khung và ghi rõ họ tên ở phía dưới, ngoài khung.
Số hồ sơ | 1.000811 | Lĩnh vực | Quản ký xuất nhập cảnh |
Cơ quan ban hành | Bộ công an | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |