Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

 

Thủ tục Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.

Bước 2:

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ nêu trên:

Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.

Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.

Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.

Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

Cách thức thực hiện + Trực tiếp tại trụ sở Công an;

+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai);

+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;

+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

Thành phần số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ:

a) Sổ hộ khẩu;

b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);

c) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02);

d) Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các  giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thẻ Căn cước công dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân).
Lệ phí  Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí;

+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân.

Thông tư số 59/2019/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);

+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02).

Thông tư số 66/2015/TT-BCA
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không.
Cơ sở pháp lý

+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP

+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ;

+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ;

+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ;

+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ;

+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ;

+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ;

+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC .

 

 

Số hồ sơ 2.001196 Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân, chứng minh nhân dân
Cơ quan ban hành Bộ công an Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.