Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam (thực hiện tại cấp Trung ương)
Thủ tục | Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam (thực hiện tại cấp Trung ương) | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ: 1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an. 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. * Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật). Bước 3: Nhận kết quả: a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận. b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật). |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. | |
Đối tượng thực hiện | Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam. | |
Cơ quan thực hiện | Cục quản lý xuất nhập cảnh | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài | |
Lệ phí | + Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD
+ Cấp thị thực có giá trị nhiều: Loại có giá trị đến 03 tháng: 50 USD; Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD; Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD; Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm: 145 USD; Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD + Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết giá trị sử dụng sang hộ chiếu mới: 5 USD + Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) |
Thông tư 219/2016/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5) | Thông tư 04/2015/TT-BCA |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an theo quy định của Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014.
2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”. 3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ). |
– Luật 47/2014/QH13
|
Cơ sở pháp lý | Luật 47/2014/QH13 Thông tư 219/2016/TT-BTC Thông tư 04/2015/TT-BCA Thông tư 31/2015/TT-BCA |
Số hồ sơ | 1.003342 | Lĩnh vực | Xuất nhập cảnh |
Cơ quan ban hành | Bộ công an | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |