Chỉ định Tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi cả nước)
Thủ tục | Chỉ định Tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi cả nước) | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Tổ chức chứng nhận có nhu cầu đề nghị chỉ định gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Cục Trồng trọt;
– Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận, thẩm định hồ sơ nếu hồ sơ có sai sót thì trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ các nội dung cần sửa chữa, bổ sung; – Bước 3: Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thành lập Đoàn đánh giá tổ chức chứng nhận; – Bước 4: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được Biên bản đề nghị chỉ định của Đoàn đánh giá, Cục trưởng Cục Trồng trọt ra quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hoặc thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức chứng nhân |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp
– Qua bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị chỉ định tổ chức chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2d Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010; – Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; – Sổ tay chất lượng của tổ chức chứng nhận theo TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996; – Tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp; – Danh sách nhân viên đánh giá; – Mẫu Giấy chứng nhận của Tổ chức chứng nhận có nội dung phù hợp với hướng dẫn tại Phụ lục 12 hoặc Phụ lục 14 của Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010; – Bản sao Chứng chỉ công nhận tổ chức chứng nhận do Tổ chức công nhận cấp và các tài liệu liên quan về phạm vi được công nhận (nếu có) b) Số lượng: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Quyết định hoặc văn bản thông báo lý do từ chối.
– Thời hạn hiệu lực của Quyết định: 05 năm |
|
Lệ phí | Phí chỉ định Tổ chức chứng nhận: 15.000.000 đ/TCCN/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC, 14/12/2011) | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận (Phụ lục 2d Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
– Giấy chứng nhận lô sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (Phụ lục 12 Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010); – Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (Phụ lục 14 Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010); |
Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
Chi tiết yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón được chỉ định theo hướng dẫn tại Phụ lục 8b của Thông tư số 32/2010/TT- BNNPTNT ngày 16/7/2010. |
Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT |
Cơ sở pháp lý | – Thông tư số 32/2010/TT- BNNPTNT ngày 17/6/2010 quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón
– Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 – Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. |
Số hồ sơ | B-BNNPTNN-BS49 | Lĩnh vực | Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |