Cho phép hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
Thủ tục | Cho phép hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cơ sở muốn hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc gửi văn bản đề nghị hủy thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Bộ Y tế (Cục Quản lý dược – Bộ Y tế);
Bước 2: Khi nhận hồ sơ, Bộ Y tế cấp cho cơ sở đề nghị hủy Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Bộ Y tế có công văn cho phép hủy trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Bộ Y tế có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin hủy trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ Bước 3: Trả kết quả cho đơn vị |
|
Cách thức thực hiện | Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý dược – Bộ Y tế | |
Thành phần số lượng hồ sơ | I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, trong đó ghi rõ: – Tên thuốc, nguyên liệu làm thuốc – Nồng độ, hàm lượng. – Số lượng – Lý do xin hủy – Phương pháp hủy. II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | 20 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức (cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc) | |
Cơ quan thực hiện | Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Công văn cho phép hủy | |
Lệ phí | Chưa có quy định | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu Phiếu tiếp nhận hồ sơ | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | 1. Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Dược 3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. |
Số hồ sơ | 1.004405 | Lĩnh vực | Dược, mỹ phẩm |
Cơ quan ban hành | Bộ y tế | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |