Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài
Thủ tục | Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài | |
Trình tự thực hiện | – Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông. – Trong trường hợp người nhập khẩu cung cấp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông;– Nộp qua bưu chính. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: – Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg: 01 (một) bản chính;- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư): 01 (một) bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu;- Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao; – Hợp đồng hoặc tài liệu khác thể hiện việc sử dụng sản phẩm vào Mục đích sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài: 01 (một) bản sao. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Thông tin và Truyền thông | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép hoặc không cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phụ lục I: Mẫu đơn đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ. | Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Người nhập khẩu là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. – Sản phẩm nhập khẩu phải tái xuất sau khi kết thúc hợp đồng sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài. |
Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 |
Cơ sở pháp lý | – Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu; – Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chi tiết danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS |
Số hồ sơ | B-BTTTT-BS13 | Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Cơ quan ban hành | Bộ thông tin và truyền thông | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.